Chương 2 Nghị định 42/2014/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP
Điều 6. Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
Hoạt động bán hàng đa cấp phải được đăng ký theo quy định của Nghị định này.
Điều 7. Điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
Tổ chức đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành bán lẻ theo phương thức đa cấp.
2. Có vốn pháp định theo quy định tại
3. Hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp phù hợp với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
4. Có đủ điều kiện kinh doanh hoặc được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật trong trường hợp kinh doanh hàng hóa kinh doanh có điều kiện.
5. Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam theo quy định tại
6. Có Quy tắc hoạt động, Chương trình trả thưởng, Chương trình đào tạo cơ bản không trái quy định của pháp luật.
7. Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần phải là những cá nhân chưa từng giữ một trong các chức vụ nêu trên tại doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định tại Điểm b, Điểm c
Vốn pháp định của doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành bán lẻ theo phương thức đa cấp là 10 tỷ đồng.
Điều 9. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có hiệu lực trong vòng 5 năm kể từ ngày ký.
3. Bộ Công Thương quy định mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.
2. Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.
1. Trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, doanh nghiệp bán hàng đa cấp phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp ngay sau khi phát sinh sự kiện.
2. Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp được gia hạn nhiều lần, mỗi lần có thời hạn 5 năm.
2. Trước khi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hiệu lực 3 tháng, doanh nghiệp bán hàng đa cấp phải thực hiện thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.
3. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp được gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp trong trường hợp đáp ứng các điều kiện quy định tại
4. Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.
Điều 13. Phí, lệ phí quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
1. Phí, lệ phí quản lý hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm các khoản phí, lệ phí cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư bị thu hồi hoặc hết hiệu lực;
b) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có thông tin gian dối;
c) Doanh nghiệp bị xử phạt về một số hành vi vi phạm quy định tại
d) Doanh nghiệp không triển khai hoạt động bán hàng đa cấp trong thời hạn 12 tháng liên tục kể từ ngày được cấp Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;
đ) Doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại
e) Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp quá 12 tháng liên tục;
g) Doanh nghiệp giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp không xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp trong thời hạn 3 năm kể từ ngày doanh nghiệp đó bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều này.
1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp được phép tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp trong thời hạn không quá 12 tháng liên tục.
a) Tuân thủ các quy định về tạm ngừng hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
b) Thông báo bằng văn bản tới Bộ Công Thương, Sở Công Thương nơi doanh nghiệp có hoạt động bán hàng đa cấp, người tham gia bán hàng đa cấp và niêm yết công khai tại trụ sở chính trong thời hạn 30 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp;
c) Đảm bảo các quyền lợi của người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật.
3. Khi tiếp tục hoạt động bán hàng đa cấp sau thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản tới Bộ Công Thương, Sở Công Thương nơi doanh nghiệp có hoạt động bán hàng đa cấp.
4. Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục đối với việc thông báo tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp và thông báo tiếp tục hoạt động bán hàng đa cấp sau thời gian tạm ngừng.
1. Các trường hợp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp:
a) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hiệu lực;
b) Doanh nghiệp tự nguyện chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp;
2. Khi chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có nghĩa vụ sau đây:
a) Thông báo bằng văn bản tới Bộ Công Thương, Sở Công Thương nơi doanh nghiệp có hoạt động bán hàng đa cấp, người tham gia bán hàng đa cấp và niêm yết công khai tại trụ sở chính;
b) Đảm bảo các quyền lợi của người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;
c) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Trước khi tổ chức hoạt động bán hàng đa cấp tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, doanh nghiệp bán hàng đa cấp phải gửi hồ sơ thông báo đến Sở Công Thương tại địa phương đó.
2. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp chỉ được phép tổ chức hoạt động bán hàng đa cấp tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau khi có xác nhận bằng văn bản của Sở Công Thương tại địa phương đó về việc tiếp nhận hồ sơ thông báo.
1. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp phải thông báo đến Sở Công Thương nơi tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo nếu các hoạt động đó có một trong các nội dung sau:
a) Pháp luật liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp;
b) Thông tin về hàng hóa được kinh doanh theo phương thức đa cấp;
c) Thông tin về doanh nghiệp, Quy tắc hoạt động và Chương trình trả thưởng của doanh nghiệp bán hàng đa cấp;
d) Các kỹ năng để thực hiện hoạt động bán hàng đa cấp.
2. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp chỉ được phép tổ chức các hoạt động tại Khoản 1 Điều này sau khi có xác nhận bằng văn bản của Sở Công Thương tại địa phương đó về việc tiếp nhận hồ sơ thông báo đầy đủ, hợp lệ.
3. Doanh nghiệp bán hàng đa cấp có nghĩa vụ thực hiện thông báo về việc tổ chức các hoạt động hội nghị, hội thảo, đào tạo theo quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp ủy quyền thực hiện các hoạt động đó.
4. Quy định tại Khoản 1 Điều này không áp dụng đối với trường hợp doanh nghiệp bán hàng đa cấp tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Nghị định 42/2014/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
- Số hiệu: 42/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/05/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 529 đến số 530
- Ngày hiệu lực: 01/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đối tượng kinh doanh theo phương thức đa cấp
- Điều 5. Những hành vi bị cấm trong hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 6. Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 7. Điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 8. Vốn pháp định
- Điều 9. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 11. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 12. Gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 13. Phí, lệ phí quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 14. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 15. Tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 16. Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 17. Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 18. Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo
- Điều 19. Điều kiện đối với người tham gia bán hàng đa cấp
- Điều 20. Đào tạo người tham gia bán hàng đa cấp
- Điều 21. Thẻ thành viên
- Điều 22. Trách nhiệm của doanh nghiệp bán hàng đa cấp
- Điều 23. Trách nhiệm của người tham gia bán hàng đa cấp
- Điều 24. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp
- Điều 25. Chấm dứt hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp
- Điều 26. Mua lại hàng hóa từ người tham gia bán hàng đa cấp
- Điều 27. Quy định về trả hoa hồng, tiền thưởng và các lợi ích kinh tế khác
- Điều 28. Báo cáo của doanh nghiệp bán hàng đa cấp