Điều 36 Nghị định 40/2018/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp
1. Hồ sơ đề nghị công nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận;
b) Bản sao quyết định thành lập cơ sở có chức năng đào tạo được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
c) Chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp;
d) Danh sách bao gồm ít nhất 02 giảng viên có trình độ từ đại học trở lên.
2. Trình tự, thủ tục công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công nhận, Bộ Công Thương xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu cơ sở đào tạo bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công nhận hợp lệ, Bộ Công Thương tổ chức thẩm định hồ sơ và ban hành quyết định công nhận.
3. Quyết định công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp có thời hạn hiệu lực 03 năm kể từ ngày ký.
4. Bộ Công Thương quy định khung chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp.
Nghị định 40/2018/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp
- Số hiệu: 40/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/03/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 469 đến số 470
- Ngày hiệu lực: 02/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đối tượng kinh doanh theo phương thức đa cấp
- Điều 5. Những hành vi bị cấm trong hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp
- Điều 6. Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 7. Điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 8. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 10. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 11. Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 13. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 14. Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 15. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 16. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 17. Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 18. Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp
- Điều 19. Hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
- Điều 20. Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
- Điều 21. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
- Điều 22. Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
- Điều 23. Thu hồi xác nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
- Điều 24. Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
- Điều 25. Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
- Điều 26. Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp
- Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp
- Điều 28. Điều kiện đối với người tham gia bán hàng đa cấp
- Điều 29. Hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp
- Điều 30. Chấm dứt hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp
- Điều 31. Chương trình đào tạo cơ bản
- Điều 32. Đào tạo cơ bản cho người tham gia bán hàng đa cấp
- Điều 33. Thẻ thành viên
- Điều 34. Đào tạo viên
- Điều 35. Đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp
- Điều 36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp
- Điều 37. Hoạt động của cơ sở đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp
- Điều 38. Xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp
- Điều 39. Trình tự, thủ tục cấp xác nhận kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp
- Điều 40. Trách nhiệm của doanh nghiệp bán hàng đa cấp
- Điều 41. Trách nhiệm của người tham gia bán hàng đa cấp
- Điều 42. Quy tắc hoạt động
- Điều 43. Kế hoạch trả thưởng
- Điều 44. Hệ thống công nghệ thông tin quản lý mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp
- Điều 45. Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp bán hàng đa cấp
- Điều 46. Giao, nhận và gửi hàng hóa
- Điều 47. Trả lại, mua lại hàng hóa
- Điều 48. Hoa hồng, tiền thưởng và lợi ích kinh tế khác
- Điều 49. Báo cáo của doanh nghiệp bán hàng đa cấp
- Điều 50. Tiền ký quỹ
- Điều 51. Rút tiền ký quỹ
- Điều 52. Hồ sơ, trình tự, thủ tục rút tiền ký quỹ
- Điều 53. Xử lý khoản tiền đã ký quỹ