Điều 21 Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản
Điều 21. Thu hồi và xử lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản vi phạm chất lượng
1. Khi có quyết định của cơ quan thẩm quyền về việc buộc thu hồi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản, thì người kinh doanh sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản bị buộc thu hồi phải tiến hành thông báo ngay cho các đối tượng khách hàng dừng việc kinh doanh, sử dụng sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản buộc thu hồi và tiến hành thu hồi toàn bộ về nơi xử lý theo yêu cầu của cơ quan quản lý. Số lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản không thể thu hồi được phải có lí do, được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đồng ý và người kinh doanh phải có trách nhiệm khắc phục hậu quả.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải thành lập Hội đồng giám sát quá trình thu hồi và xử lý sản phẩm thức ăn chăn nuôi thủy sản vi phạm chất lượng bị buộc thu hồi và xử lý theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa và môi trường; phải gửi đăng tải ngay trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi xử lý vi phạm về sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản vi phạm bị buộc thu hồi.
Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Số hiệu: 39/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/04/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 279 đến số 280
- Ngày hiệu lực: 20/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nội dung quản lý Nhà nước về thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 6. Nguyên tắc quản lý thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh
- Điều 7. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 8. Điều kiện đối với cơ sở mua bán thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 9. Điều kiện với cơ sở nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 10. Điều kiện và nội dung khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 11. Trình tự, thủ tục đăng ký khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới
- Điều 12. Thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam
- Điều 13. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản chưa được phép lưu hành tại Việt Nam
- Điều 14. Xuất khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 15. Kiểm tra thức ăn chăn nuôi, thủy sản trong nước
- Điều 16. Kiểm tra thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 17. Yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định
- Điều 18. Lấy mẫu và thử nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 19. Trình tự, thủ tục kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 20. Chế độ kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu
- Điều 21. Thu hồi và xử lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản vi phạm chất lượng
- Điều 22. Nguồn kinh phí cho hoạt động quản lý về thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 23. Trách nhiệm quản lý nhà nước về thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 25. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 26. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 27. Trách nhiệm của tổ chức chứng nhận sự phù hợp lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản