Điều 18 Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản
Điều 18. Lấy mẫu và thử nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản
1. Việc lấy mẫu kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản được thực hiện theo quy định tại các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Người lấy mẫu thức ăn chăn nuôi, thủy sản phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đào tạo và cấp chứng chỉ lấy mẫu thức ăn chăn nuôi, thủy sản.
2. Việc thử nghiệm chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản phục vụ công tác quản lý Nhà nước về thức ăn chăn nuôi, thủy sản chỉ được thừa nhận theo các phương pháp thử tại các phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định. Trường hợp các phương pháp thử chưa được chỉ định hoặc chưa được thống nhất, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định phương pháp thử được áp dụng.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy trình chỉ định phòng thử nghiệm lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản; hướng dẫn công khai bằng văn bản và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Căn cứ thử nghiệm là các chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu an toàn thức ăn chăn nuôi, thủy sản được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do nhà nước ban hành và trong tiêu chuẩn công bố áp dụng của sản phẩm do nhà sản xuất, cung cấp công bố hoặc những yêu cầu cụ thể bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Nghị định 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Số hiệu: 39/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/04/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 279 đến số 280
- Ngày hiệu lực: 20/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nội dung quản lý Nhà nước về thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 5. Chính sách của Nhà nước về thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 6. Nguyên tắc quản lý thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh
- Điều 7. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 8. Điều kiện đối với cơ sở mua bán thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 9. Điều kiện với cơ sở nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 10. Điều kiện và nội dung khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 11. Trình tự, thủ tục đăng ký khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản mới
- Điều 12. Thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam
- Điều 13. Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản chưa được phép lưu hành tại Việt Nam
- Điều 14. Xuất khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 15. Kiểm tra thức ăn chăn nuôi, thủy sản trong nước
- Điều 16. Kiểm tra thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 17. Yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định
- Điều 18. Lấy mẫu và thử nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 19. Trình tự, thủ tục kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 20. Chế độ kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu
- Điều 21. Thu hồi và xử lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản vi phạm chất lượng
- Điều 22. Nguồn kinh phí cho hoạt động quản lý về thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 23. Trách nhiệm quản lý nhà nước về thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 25. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân mua bán, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 26. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 27. Trách nhiệm của tổ chức chứng nhận sự phù hợp lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, thủy sản
- Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi, thủy sản