Điều 29 Nghị định 38/2017/NĐ-CP về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn
Điều 29. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
1. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư hoặc cơ quan phê duyệt phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn.
2. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn phải được cơ quan quyết định đầu tư cảng cạn đó phê duyệt nhưng không được thấp hơn giá đã được Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn bao gồm:
a) Giá thu cố định là giá tính trên cơ sở tỷ lệ khấu hao tài sản hàng năm, tiền trả nợ vay và lãi vay (nếu có), chi phí phục vụ quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn cho thuê và các chi phí khác theo quy định. Thời gian sử dụng kết cấu hạ tầng cảng cạn để tính giá cho thuê tối đa là 50 năm. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn không thấp hơn giá thu cố định;
b) Giá thu thay đổi là giá thu theo tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu khai thác tài sản cho thuê hàng năm.
3. Căn cứ và cơ sở xác định giá cho thuê:
a) Giá trị tài sản cho thuê;
b) Đặc tính kỹ thuật tài sản cho thuê;
c) Điều kiện cho thuê;
d) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên;
đ) Các điều kiện cần thiết khác.
4. Giá cho thuê sẽ được xem xét, điều chỉnh trong các trường hợp sau đây:
a) Định kỳ 05 năm một lần;
b) Khi tỷ lệ lạm phát của Việt Nam trên 15%/năm;
c) Các trường hợp khác do bên cho thuê hoặc bên thuê đề xuất và được cơ quan quyết định đầu tư chấp thuận.
Nghị định 38/2017/NĐ-CP về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn
- Số hiệu: 38/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/04/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 273 đến số 274
- Ngày hiệu lực: 01/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nội dung quản lý nhà nước về cảng cạn
- Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về cảng cạn
- Điều 6. Chức năng cảng cạn
- Điều 7. Tiêu chí xác định cảng cạn
- Điều 8. Kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 9. Các dịch vụ tại cảng cạn
- Điều 10. Công bố danh mục cảng cạn
- Điều 11. Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch phát triển cảng cạn
- Điều 12. Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng cạn
- Điều 13. Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng cạn
- Điều 14. Quy hoạch chi tiết xây dựng cảng cạn
- Điều 15. Kết nối giao thông cảng cạn
- Điều 16. Nguyên tắc đầu tư xây dựng cảng cạn
- Điều 17. Giám sát thực hiện quy hoạch cảng cạn
- Điều 18. Chuyển đổi điểm thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu thành cảng cạn
- Điều 19. Thẩm quyền công bố mở, đóng cảng cạn
- Điều 20. Thủ tục công bố mở cảng cạn
- Điều 21. Thủ tục công bố mở cảng cạn đối với điểm thông quan hàng hóa đã có chủ trương chuyển thành cảng cạn
- Điều 22. Tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn
- Điều 25. Nguyên tắc quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 26. Giao thông trong khu vực cảng cạn
- Điều 27. Thẩm quyền quyết định phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 28. Phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 29. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 30. Điều kiện lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 31. Hình thức lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 32. Hợp đồng cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 33. Quản lý sử dụng nguồn thu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 34. Cho thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 35. Tổ chức quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 36. Nội quy cảng cạn
- Điều 37. Quy định về đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn, phòng, chống cháy, nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tại cảng cạn