Điều 18 Nghị định 38/2017/NĐ-CP về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn
Điều 18. Chuyển đổi điểm thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu thành cảng cạn
1. Khi có nhu cầu chuyển đổi điểm thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu (ICD) thành cảng cạn, chủ đầu tư gửi trực tiếp đến Cục Hàng hải Việt Nam 01 bộ hồ sơ hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác. Hồ sơ bao gồm văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương chuyển đổi điểm thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu thành cảng cạn và bản vẽ tổng thể thể hiện vị trí điểm thông quan, phương án kết nối mặt bằng phân khu chức năng.
2. Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
a) Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì chậm nhất hai 02 ngày làm việc, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản lấy ý kiến của Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đầu tư xây dựng cảng cạn và các cơ quan liên quan (nếu cần);
c) Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan liên quan phải có văn bản trả lời;
d) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định và có văn bản báo cáo Bộ Giao thông vận tải;
đ) Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận chủ trương chuyển đổi điểm thông quan thành cảng cạn và gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến chủ đầu tư; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời chủ đầu tư và nêu rõ lý do.
Nghị định 38/2017/NĐ-CP về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn
- Số hiệu: 38/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/04/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 273 đến số 274
- Ngày hiệu lực: 01/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nội dung quản lý nhà nước về cảng cạn
- Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về cảng cạn
- Điều 6. Chức năng cảng cạn
- Điều 7. Tiêu chí xác định cảng cạn
- Điều 8. Kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 9. Các dịch vụ tại cảng cạn
- Điều 10. Công bố danh mục cảng cạn
- Điều 11. Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch phát triển cảng cạn
- Điều 12. Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng cạn
- Điều 13. Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng cạn
- Điều 14. Quy hoạch chi tiết xây dựng cảng cạn
- Điều 15. Kết nối giao thông cảng cạn
- Điều 16. Nguyên tắc đầu tư xây dựng cảng cạn
- Điều 17. Giám sát thực hiện quy hoạch cảng cạn
- Điều 18. Chuyển đổi điểm thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu thành cảng cạn
- Điều 19. Thẩm quyền công bố mở, đóng cảng cạn
- Điều 20. Thủ tục công bố mở cảng cạn
- Điều 21. Thủ tục công bố mở cảng cạn đối với điểm thông quan hàng hóa đã có chủ trương chuyển thành cảng cạn
- Điều 22. Tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn
- Điều 25. Nguyên tắc quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 26. Giao thông trong khu vực cảng cạn
- Điều 27. Thẩm quyền quyết định phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 28. Phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 29. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 30. Điều kiện lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 31. Hình thức lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 32. Hợp đồng cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 33. Quản lý sử dụng nguồn thu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 34. Cho thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 35. Tổ chức quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 36. Nội quy cảng cạn
- Điều 37. Quy định về đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn, phòng, chống cháy, nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tại cảng cạn