Điều 20 Nghị định 38/2017/NĐ-CP về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn
Điều 20. Thủ tục công bố mở cảng cạn
1. Chủ đầu tư gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác; hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai về việc mở cảng cạn theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao chụp có chứng thực Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cảng cạn được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
c) Bản sao chụp có chứng thực các giấy tờ hợp pháp chứng minh về quyền sử dụng đất theo quy định;
d) Bản chính Biên bản nghiệm thu hoàn thành đưa công trình cảng vào sử dụng kèm theo bản vẽ hoàn công các hạng mục kết cấu hạ tầng cảng cạn;
đ) Bản sao chụp có chứng thực Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án theo quy định;
e) Bản sao chụp có chứng thực Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định.
2. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam phải có văn bản hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này; nếu hồ sơ hợp lệ thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định và có văn bản đề nghị Bộ Giao thông vận tải công bố mở cảng cạn theo quy định.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải quyết định công bố mở cảng cạn theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến chủ đầu tư; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời chủ đầu tư và nêu rõ lý do.
Nghị định 38/2017/NĐ-CP về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn
- Số hiệu: 38/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/04/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 273 đến số 274
- Ngày hiệu lực: 01/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nội dung quản lý nhà nước về cảng cạn
- Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về cảng cạn
- Điều 6. Chức năng cảng cạn
- Điều 7. Tiêu chí xác định cảng cạn
- Điều 8. Kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 9. Các dịch vụ tại cảng cạn
- Điều 10. Công bố danh mục cảng cạn
- Điều 11. Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch phát triển cảng cạn
- Điều 12. Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng cạn
- Điều 13. Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng cạn
- Điều 14. Quy hoạch chi tiết xây dựng cảng cạn
- Điều 15. Kết nối giao thông cảng cạn
- Điều 16. Nguyên tắc đầu tư xây dựng cảng cạn
- Điều 17. Giám sát thực hiện quy hoạch cảng cạn
- Điều 18. Chuyển đổi điểm thông quan hàng hóa xuất, nhập khẩu thành cảng cạn
- Điều 19. Thẩm quyền công bố mở, đóng cảng cạn
- Điều 20. Thủ tục công bố mở cảng cạn
- Điều 21. Thủ tục công bố mở cảng cạn đối với điểm thông quan hàng hóa đã có chủ trương chuyển thành cảng cạn
- Điều 22. Tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn
- Điều 25. Nguyên tắc quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 26. Giao thông trong khu vực cảng cạn
- Điều 27. Thẩm quyền quyết định phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 28. Phương án cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 29. Giá cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 30. Điều kiện lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 31. Hình thức lựa chọn bên thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 32. Hợp đồng cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 33. Quản lý sử dụng nguồn thu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 34. Cho thuê lại kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 35. Tổ chức quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng cạn
- Điều 36. Nội quy cảng cạn
- Điều 37. Quy định về đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn, phòng, chống cháy, nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường tại cảng cạn