Điều 13 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định về Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện thủy nội địa
Điều 13. Điều kiện đối với người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
1. Thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa làm việc trên phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải được đào tạo và có chứng chỉ chuyên môn đặc biệt về vận tải hàng hóa nguy hiểm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; được huấn luyện, cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm theo quy định tại Nghị định này.
2. Người áp tải, người thủ kho, người xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện và tại cảng, bến thủy nội địa phải được huấn luyện, cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm do mình áp tải, xếp, dỡ hoặc lưu kho.
Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định về Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện thủy nội địa
- Số hiệu: 34/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/03/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 517 đến số 518
- Ngày hiệu lực: 15/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 4. Phân loại hàng hóa nguy hiểm
- Điều 5. Danh mục hàng hóa nguy hiểm
- Điều 6. Bao bì, thùng chứa, đóng gói hàng hóa nguy hiểm
- Điều 7. Nhãn hàng, biểu trưng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm
- Điều 8. Huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm
- Điều 9. Điều kiện đối với người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 10. Điều kiện đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 11. Xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện và lưu kho bãi
- Điều 12. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là các chất dễ cháy, nổ qua công trình hầm, phà
- Điều 13. Điều kiện đối với người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 14. Điều kiện đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 15. Xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện và lưu kho bãi
- Điều 16. Nội dung, mẫu Giấy phép và thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 17. Thẩm quyền cấp Giấy phép và các trường hợp miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 19. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 20. Thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
- Điều 21. Bộ Giao thông vận tải
- Điều 22. Bộ Công an
- Điều 23. Bộ Quốc phòng
- Điều 24. Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 25. Bộ Y tế
- Điều 26. Bộ Công Thương
- Điều 27. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 28. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 29. Bộ Tài chính
- Điều 30. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 31. Đối với người thuê vận tải
- Điều 32. Đối với người vận tải
- Điều 33. Đối với người điều khiển phương tiện, người áp tải