Chương 5 Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
Điều 63. Chứng chỉ hành nghề thú y
1. Cá nhân hành nghề thú y theo quy định tại Điều 52 của Pháp lệnh Thú y phải có chứng chỉ hành nghề thú y.
2. Chứng chỉ hành nghề thú y do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y có thẩm quyền cấp theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 54 của Pháp lệnh Thú y.
3. Chứng chỉ hành nghề thú y được cấp cho cá nhân có đủ điều kiện là người trực tiếp hành nghề; chủ cơ sở hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở xét nghiệm bệnh động vật, phẫu thuật động vật; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kiểm nghiệm, thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y.
Điều 64. Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề
1. Điều kiện về bằng cấp chuyên môn:
b) Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở hành nghề xét nghiệm bệnh, phẫu thuật động vật tối thiểu phải có bằng bác sỹ thú y, kỹ sư chăn nuôi thú y hoặc cử nhân sinh học, hóa sinh, kỹ sư nuôi trồng thuỷ sản đã qua lớp đào tạo về xét nghiệm bệnh động vật thuỷ sản đối với hành nghề thú y thuỷ sản; có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề;
c) Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở hành nghề sản xuất, kiểm nghiệm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y tối thiểu phải có bằng bác sỹ thú y, kỹ sư chăn nuôi thú y, dược sỹ, cử nhân hóa học hoặc sinh học, kỹ sư nuôi trồng thuỷ sản đối với hành nghề thú y thuỷ sản; có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề;
đ) Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y tối thiểu phải có bằng bác sỹ thú y, kỹ sư chăn nuôi thú y hoặc cử nhân sinh học, hóa sinh, kỹ sư nuôi trồng thuỷ sản đã tốt nghiệp lớp đào tạo về chuyên ngành thú y đối với hành nghề thú y thuỷ sản; có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề;
e) Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y tối thiểu phải có bằng bác sỹ thú y, kỹ sư chăn nuôi thú y hoặc cử nhân sinh học, hoá sinh, kỹ sư nuôi trồng thuỷ sản đã tốt nghiệp lớp đào tạo về chuyên ngành thú y đối với hành nghề thú y thuỷ sản;
f) Người hành nghề tư vấn, dịch vụ kỹ thuật về thú y tối thiểu phải có bằng trung cấp thú y, trung cấp chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng thuỷ sản đã tốt nghiệp lớp đào tạo về chuyên ngành thú y đối với hành nghề thú y thuỷ sản.
2. Người được cấp chứng chỉ hành nghề thú y phải có giấy khám sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp.
3. Đối với người nước ngoài, ngoài những quy định tại các khoản 1, 2 Điều này còn phải có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận và không thuộc đối tượng quy định tại
Điều 65. Thủ tục cấp, thời hạn của chứng chỉ hành nghề thú y
1. Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kiểm nghiệm, thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y gửi hồ sơ đến Cục Thú y, Cục Quản lý chất lượng, An toàn vệ sinh và thú y thủy sản.
Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, xét nghiệm, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật, phẫu thuật động vật; kinh doanh thuốc, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y; tư vấn, dịch vụ khác có liên quan đến thú y gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y cấp tỉnh.
2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thú y theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Pháp lệnh Thú y.
Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thú y quy định tại các
Trong trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thú y là cán bộ, công chức thì phải có thêm văn bản đồng ý của Thủ trưởng cơ quan nơi người đó công tác và chỉ được hành nghề trong phạm vi phù hợp với quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
4. Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thú y phải nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
5. Thời hạn của chứng chỉ hành nghề thú y là 05 (năm) năm. Trước khi chứng chỉ hành nghề hết hạn một tháng, người được cấp chứng chỉ hành nghề thú y muốn tiếp tục hành nghề phải gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Hồ sơ đăng ký gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y bao gồm:
a) Đơn đăng ký gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y;
b) Bản sao hợp pháp chứng chỉ hành nghề thú y đã cấp;
c) Giấy khám sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp.
Điều 66. Những người không được cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y
1. Người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo bản án, quyết định của toà án.
2. Người đang trong thời gian bị kỷ luật có liên quan đến chuyên môn thú y.
3. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Người đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự của toà án; đang bị áp dụng biện pháp hành chính như đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc quản chế hành chính.
5. Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
Điều 67. Các trường hợp phải thu hồi chứng chỉ hành nghề thú y
1. Chứng chỉ hành nghề cấp không đúng thẩm quyền.
2. Không còn đủ điều kiện theo quy định tại
3. Chứng chỉ hành nghề bị tẩy xoá, sửa chữa nội dung.
4. Người được cấp chứng chỉ hành nghề nhưng sau đó thuộc đối tượng quy định tại
5. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hành nghề từ 03 lần trở lên trong thời gian được phép hành nghề.
6. Người được cấp chứng chỉ hành nghề thú y có hành vi vi phạm khác mà pháp luật quy định phải thu hồi chứng chỉ hành nghề.
Điều 68. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Hành nghề thú y khi không có chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng.
2. Thuê, mượn chứng chỉ hành nghề thú y.
3. Giả mạo chứng chỉ hành nghề thú y.
4. Các hành vi bị cấm khác mà pháp luật quy định.
Điều 69. Quyền và nghĩa vụ của người hành nghề thú y
1. Tổ chức, cá nhân hành nghề thú y có các quyền sau đây:
a) Tiến hành các hoạt động chuyên môn về thú y theo đúng nội dung của chứng chỉ hành nghề thú y được cấp;
b) Tham gia Hội Thú y hoặc các Hội nghề nghiệp khác có liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân hành nghề thú y có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về thú y, pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình hành nghề;
b) Theo dõi, ghi chép và báo cáo kịp thời cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y ở địa phương khi phát hiện hoặc nghi ngờ có bệnh dịch nguy hiểm của động vật, bệnh từ động vật lây sang người và phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y để nhanh chóng giải quyết hậu quả;
c) Tham gia tiêm phòng vắc-xin cho động vật do cơ quan thú y địa phương tổ chức;
d) Tham gia phòng, chống dịch bệnh động vật theo sự điều động của chính quyền địa phương và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y;
đ) Cung cấp thông tin cho việc điều tra về thú y; báo cáo thống kê cho cơ quan thú y địa phương về hoạt động chuyên môn định kỳ, khi có dịch bệnh;
e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả hành nghề của mình hoặc của cơ sở do mình phụ trách; phải bồi thường theo quy định của pháp luật nếu do hành nghề mà gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân khác;
f) Chịu sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- Số hiệu: 33/2005/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/03/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 18
- Ngày hiệu lực: 05/04/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y
- Điều 4. Mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn
- Điều 5. Thú y tại các cơ sở
- Điều 6. Điều kiện vệ sinh thú y đối với chăn nuôi của hộ gia đình, cá nhân
- Điều 7. Điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi tập trung
- Điều 8. Vệ sinh thú y đối với thức ăn, nước dùng trong chăn nuôi, bãi chăn thả, chất thải động vật
- Điều 9. Cách ly động vật trước khi đưa vào nuôi tại cơ sở
- Điều 10. Phòng bệnh bắt buộc cho động vật
- Điều 11. Trách nhiệm của chủ vật nuôi trong việc phòng bệnh cho động vật
- Điều 12. Xây dựng, quản lý vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
- Điều 13. Chương trình khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật
- Điều 14. Chữa bệnh cho động vật
- Điều 15. Xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật
- Điều 16. Điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở xét nghiệm, cơ sở xét nghiệm chẩn đoán bệnh động vật, cơ sở phẫu thuật động vật
- Điều 17. Biện pháp thú y đối với vùng có ổ dịch cũ, vùng đã bị dịch uy hiếp
- Điều 18. Thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước khi công bố dịch bệnh động vật
- Điều 19. Quản lý vùng có dịch
- Điều 20. Cách ly động vật trong vùng có dịch
- Điều 21. Lưu thông động vật, sản phẩm động vật trong vùng có dịch
- Điều 22. Phòng bệnh bắt buộc cho động vật trong vùng có dịch
- Điều 23. Biện pháp đối với vùng bị dịch uy hiếp, vùng đệm
- Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y trong phòng, chống dịch bệnh động vật
- Điều 25. Xử lý động vật mắc bệnh, nghi mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm
- Điều 26. Tiêu huỷ động vật và sản phẩm của động vật mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm
- Điều 27. Điều kiện và thẩm quyền công bố hết dịch
- Điều 28. Quỹ phòng, chống dịch bệnh động vật
- Điều 29. Nguyên tắc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
- Điều 30. Khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn
- Điều 31. Khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật dưới nước và lưỡng cư
- Điều 32. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật lưu thông trong nước tại nơi xuất phát
- Điều 33. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật tại trạm kiểm dịch động vật đầu mối giao thông
- Điều 34. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu
- Điều 35. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật nhập khẩu
- Điều 36. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
- Điều 37. Nhận, gửi bệnh phẩm
- Điều 38. Quy định chung về giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật
- Điều 39. Các trường hợp cấm giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật
- Điều 40. Kiểm soát trước giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật trên cạn
- Điều 41. Kiểm soát trong quá trình giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật
- Điều 42. Bảo quản, vận chuyển sản phẩm động vật sau giết mổ, sơ chế
- Điều 43. Thẩm quyền kiểm tra vệ sinh thú y
- Điều 44. Điều kiện vệ sinh thú y đối với nơi tập trung để vận chuyển động vật, sản phẩm động vật
- Điều 45. Điều kiện vệ sinh thú y đối với phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật
- Điều 46. Điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật
- Điều 47. Điều kiện vệ sinh thú y trong kinh doanh động vật, sản phẩm động vật
- Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y
- Điều 49. Trách nhiệm của kiểm dịch viên động vật
- Điều 50. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước khác
- Điều 51. Trách nhiệm của chủ hàng, chủ cơ sở
- Điều 52. Điều kiện sản xuất, gia công, san chia thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y
- Điều 53. Điều kiện nhập khẩu thuốc, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y
- Điều 54. Điều kiện kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y
- Điều 55. Điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở kiểm nghiệm, thử nghiệm, khảo nghiệm, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y
- Điều 56. Các trường hợp phải đăng ký lưu hành thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y
- Điều 57. Đăng ký lưu hành thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y mới sản xuất trong nước, nhập khẩu lần đầu.
- Điều 58. Đăng ký lại thuốc, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y đã được cấp số đăng ký lưu hành
- Điều 59. Nội dung GMP, thủ tục đăng ký cấp chứng nhận GMP
- Điều 60. Công bố tiêu chuẩn chất lượng thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y
- Điều 61. Công bố tiêu chuẩn chất lượng thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y phù hợp tiêu chuẩn
- Điều 62. Xử lý thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y
- Điều 63. Chứng chỉ hành nghề thú y
- Điều 64. Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề
- Điều 65. Thủ tục cấp, thời hạn của chứng chỉ hành nghề thú y
- Điều 66. Những người không được cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y
- Điều 67. Các trường hợp phải thu hồi chứng chỉ hành nghề thú y
- Điều 68. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 69. Quyền và nghĩa vụ của người hành nghề thú y