Điều 9 Nghị định 32/2017/NĐ-CP về tín dụng đầu tư của Nhà nước
1. Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước bằng mức lãi suất bình quân gia quyền của các mức lãi suất trúng thầu trái phiếu Ngân hàng Phát triển Việt Nam được Chính phủ bảo lãnh kỳ hạn 05 năm trong thời gian 01 năm trước thời điểm công bố lãi suất theo quy định tại Nghị định này cộng ( ) tỷ lệ chi phí quản lý hoạt động và dự phòng rủi ro của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định tỷ lệ chi phí quản lý ổn định trong thời kỳ 03 năm, đảm bảo cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam đủ nguồn kinh phí hoạt động và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định. Trường hợp có biến động lớn, Ngân hàng Phát triển Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định tỷ lệ chi phí quản lý hoạt động phù hợp.
2. Định kỳ vào ngày cuối cùng của quý, căn cứ nguyên tắc xác định lãi suất quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Phát triển Việt Nam xác định và công bố mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước.
3. Mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước đối với mỗi dự án theo quy định tại khoản 2 Điều này được áp dụng cho toàn bộ dư nợ của dự án từ thời điểm điều chỉnh.
4. Lãi suất nợ quá hạn đối với mỗi dự án do Ngân hàng Phát triển Việt Nam xem xét, quyết định, tối đa bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn.
Nghị định 32/2017/NĐ-CP về tín dụng đầu tư của Nhà nước
- Số hiệu: 32/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/03/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 263 đến số 264
- Ngày hiệu lực: 15/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Kế hoạch tín dụng đầu tư của Nhà nước
- Điều 5. Đối tượng cho vay
- Điều 6. Điều kiện cho vay
- Điều 7. Mức vốn cho vay và giới hạn cho vay
- Điều 8. Thời hạn cho vay
- Điều 9. Lãi suất cho vay
- Điều 10. Đồng tiền cho vay
- Điều 11. Thời hạn ân hạn
- Điều 12. Thực hiện giải ngân và thu nợ
- Điều 13. Bảo đảm tiền vay
- Điều 14. Trả nợ vay
- Điều 15. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ và gia hạn nợ vay
- Điều 16. Phân loại nợ và trích lập quỹ dự phòng rủi ro
- Điều 17. Xử lý rủi ro và thẩm quyền xử lý rủi ro
- Điều 18. Nguồn vốn thực hiện chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước
- Điều 19. Bộ Tài chính
- Điều 20. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 21. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 22. Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 23. Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- Điều 24. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 25. Trách nhiệm của khách hàng
- Điều 28. Hiệu lực thi hành
- Điều 29. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 30. Áp dụng Nghị định đối với các dự án cho vay thực hiện theo Hiệp định Chính phủ mà trong Hiệp định không có quy định cụ thể các nội dung liên quan đến khoản vay
- Điều 31. Cho vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ hoặc được Chính phủ bảo lãnh do Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu rủi ro tín dụng
- Điều 32. Trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định