Chương 1 Nghị định 32/2017/NĐ-CP về tín dụng đầu tư của Nhà nước
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định về chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước do Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện.
2. Nghị định này áp dụng đối với:
b) Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
c) Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện tín dụng đầu tư của Nhà nước.
Điều 2. Nguyên tắc cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước
1. Cho vay đúng đối tượng về tín dụng đầu tư của Nhà nước quy định tại Nghị định này.
2. Dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước phải là các dự án được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định và đánh giá là có hiệu quả, đảm bảo trả nợ đầy đủ cả nợ gốc và nợ lãi.
3. Việc cho vay phải đúng quy trình thủ tục phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích; trả nợ gốc, lãi vay đầy đủ và đúng thời hạn theo hợp đồng tín dụng đã ký; thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng và các quy định của Nghị định này.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. “Người có liên quan” là tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 28 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng.
3. “Thời hạn cho vay” là khoảng thời gian được tính từ khi Ngân hàng Phát triển Việt Nam giải ngân vốn vay cho đến thời điểm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng Phát triển Việt Nam với khách hàng.
5. “Thời hạn trả nợ” là khoảng thời gian từ khi khách hàng phải trả nợ khoản vay lần đầu tiên cho đến khi trả hết nợ vay theo hợp đồng tín dụng.
6. “Kỳ hạn trả nợ” là các khoảng thời gian trong thời hạn trả nợ đã được thỏa thuận giữa Ngân hàng Phát triển Việt Nam và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
1. Kế hoạch tín dụng đầu tư của Nhà nước được giao hàng năm và trung hạn cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam bao gồm các chỉ tiêu sau:
a) Tổng mức tăng trưởng tín dụng đầu tư của Nhà nước;
b) Nguồn vốn để thực hiện tín dụng đầu tư của Nhà nước;
c) Ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất, hỗ trợ sau đầu tư và phí quản lý.
2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam lập và báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch tín dụng đầu tư của Nhà nước hàng năm và trung hạn theo quy định tại Luật đầu tư công và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thẩm định kế hoạch tín dụng đầu tư của Nhà nước do Ngân hàng Phát triển Việt Nam lập. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Nghị định 32/2017/NĐ-CP về tín dụng đầu tư của Nhà nước
- Số hiệu: 32/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/03/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 263 đến số 264
- Ngày hiệu lực: 15/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Kế hoạch tín dụng đầu tư của Nhà nước
- Điều 5. Đối tượng cho vay
- Điều 6. Điều kiện cho vay
- Điều 7. Mức vốn cho vay và giới hạn cho vay
- Điều 8. Thời hạn cho vay
- Điều 9. Lãi suất cho vay
- Điều 10. Đồng tiền cho vay
- Điều 11. Thời hạn ân hạn
- Điều 12. Thực hiện giải ngân và thu nợ
- Điều 13. Bảo đảm tiền vay
- Điều 14. Trả nợ vay
- Điều 15. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ và gia hạn nợ vay
- Điều 16. Phân loại nợ và trích lập quỹ dự phòng rủi ro
- Điều 17. Xử lý rủi ro và thẩm quyền xử lý rủi ro
- Điều 18. Nguồn vốn thực hiện chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước
- Điều 19. Bộ Tài chính
- Điều 20. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 21. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 22. Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 23. Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- Điều 24. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 25. Trách nhiệm của khách hàng
- Điều 28. Hiệu lực thi hành
- Điều 29. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 30. Áp dụng Nghị định đối với các dự án cho vay thực hiện theo Hiệp định Chính phủ mà trong Hiệp định không có quy định cụ thể các nội dung liên quan đến khoản vay
- Điều 31. Cho vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ hoặc được Chính phủ bảo lãnh do Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu rủi ro tín dụng
- Điều 32. Trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định