Chương 4 Nghị định 32/2017/NĐ-CP về tín dụng đầu tư của Nhà nước
THANH TRA, KIỂM TRA, BÁO CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 26. Thanh tra, kiểm tra, báo cáo
1. Các hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước theo quy định tại Nghị định này đều phải chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Việc thanh tra, kiểm tra có thể thực hiện ở từng khâu hoặc ở tất cả các khâu của quá trình đầu tư xây dựng, sản xuất, kinh doanh và hoàn trả vốn vay.
2. Thủ trưởng các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
3. Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất, Ngân hàng Phát triển Việt Nam tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện tín dụng đầu tư của Nhà nước, đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp đột xuất, Ngân hàng Phát triển Việt Nam báo cáo tình hình thực hiện tín dụng đầu tư của Nhà nước theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1. Tổ chức, cá nhân vay vốn nếu vi phạm các quy định của Nghị định này, gây thiệt hại về tài sản, tiền vốn thì phải bồi thường và xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước. Mọi hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Nghị định 32/2017/NĐ-CP về tín dụng đầu tư của Nhà nước
- Số hiệu: 32/2017/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/03/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 263 đến số 264
- Ngày hiệu lực: 15/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Kế hoạch tín dụng đầu tư của Nhà nước
- Điều 5. Đối tượng cho vay
- Điều 6. Điều kiện cho vay
- Điều 7. Mức vốn cho vay và giới hạn cho vay
- Điều 8. Thời hạn cho vay
- Điều 9. Lãi suất cho vay
- Điều 10. Đồng tiền cho vay
- Điều 11. Thời hạn ân hạn
- Điều 12. Thực hiện giải ngân và thu nợ
- Điều 13. Bảo đảm tiền vay
- Điều 14. Trả nợ vay
- Điều 15. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ và gia hạn nợ vay
- Điều 16. Phân loại nợ và trích lập quỹ dự phòng rủi ro
- Điều 17. Xử lý rủi ro và thẩm quyền xử lý rủi ro
- Điều 18. Nguồn vốn thực hiện chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước
- Điều 19. Bộ Tài chính
- Điều 20. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 21. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 22. Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 23. Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- Điều 24. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 25. Trách nhiệm của khách hàng
- Điều 28. Hiệu lực thi hành
- Điều 29. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 30. Áp dụng Nghị định đối với các dự án cho vay thực hiện theo Hiệp định Chính phủ mà trong Hiệp định không có quy định cụ thể các nội dung liên quan đến khoản vay
- Điều 31. Cho vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ hoặc được Chính phủ bảo lãnh do Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu rủi ro tín dụng
- Điều 32. Trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định