Điều 22 Nghị định 31/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa
Điều 22. Thu hồi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp
1. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thu hồi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp trong những trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp không phù hợp các quy định về xuất xứ;
b) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp trùng số tham chiếu;
c) Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không nộp bổ sung chứng từ sau thời hạn quy định tại
d) Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giả mạo chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
đ) Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thông báo bằng văn bản đề nghị hủy bỏ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp.
2. Trường hợp không thể thu hồi được Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thông báo bằng văn bản cho Bộ Công Thương và cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu về việc hủy bỏ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp, đồng thời nêu rõ lý do.
Nghị định 31/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa
- Số hiệu: 31/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/03/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 461 đến số 462
- Ngày hiệu lực: 08/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy tắc xuất xứ ưu đãi theo Điều ước quốc tế
- Điều 5. Quy tắc xuất xứ ưu đãi theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác
- Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ
- Điều 7. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
- Điều 8. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy
- Điều 9. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản
- Điều 10. Xác định xuất xứ của bao bì, phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ, hàng hóa chưa được lắp ráp hoặc tháo rời
- Điều 11. Tỷ lệ nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa (De Minimis)
- Điều 12. Các yếu tố gián tiếp
- Điều 13. Đăng ký hồ sơ thương nhân
- Điều 14. Đăng ký thay đổi nơi đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 15. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 16. Quy trình khai báo và cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 17. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp sau
- Điều 18. Cấp lại Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 19. Cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ
- Điều 20. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng
- Điều 21. Từ chối cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 22. Thu hồi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp
- Điều 23. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 24. Trách nhiệm của thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 25. Tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Điều 26. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
- Điều 27. Xác định trước xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
- Điều 28. Kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 29. Biện pháp chống gian lận xuất xứ
- Điều 30. Lưu trữ hồ sơ