Điều 9 Nghị định 29/2019/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
Điều 9. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
1. Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định tại
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được tiếp nhận khi có đủ các giấy tờ quy định tại
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không cấp giấy phép đối với doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:
a) Không bảo đảm điều kiện theo quy định tại
b) Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;
c) Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo quy định tại các điểm d, đ, e và điểm g
d) Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.
Nghị định 29/2019/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
- Số hiệu: 29/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/03/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 83 đến số 84
- Ngày hiệu lực: 05/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục đích của việc cho thuê lại lao động
- Điều 5. Điều kiện cấp giấy phép
- Điều 6. Thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép
- Điều 7. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
- Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
- Điều 9. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
- Điều 10. Gia hạn giấy phép
- Điều 11. Cấp lại giấy phép
- Điều 12. Thu hồi giấy phép
- Điều 13. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép
- Điều 14. Sử dụng tiền ký quỹ
- Điều 15. Nộp tiền ký quỹ
- Điều 16. Quản lý tiền ký quỹ
- Điều 17. Rút tiền ký quỹ
- Điều 18. Trích tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê không thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động cho thuê lại
- Điều 19. Nộp bổ sung tiền ký quỹ
- Điều 20. Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
- Điều 21. Các trường hợp không được cho thuê lại lao động
- Điều 22. Trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê
- Điều 23. Trách nhiệm của ngân hàng nhận ký quỹ
- Điều 24. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 25. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 26. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 27. Quy định chuyển tiếp
- Điều 28. Hiệu lực thi hành
- Điều 29. Trách nhiệm thi hành