Điều 13 Nghị định 29/2019/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc không gia hạn hoặc không cấp lại hoặc thu hồi giấy phép, doanh nghiệp cho thuê thực hiện thanh lý toàn bộ các hợp đồng cho thuê lại lao động đang thực hiện, giải quyết quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động thuê lại và bên thuê lại theo quy định của pháp luật lao động, đồng thời đăng công khai nội dung việc chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động trên một báo điện tử trong 07 ngày liên tiếp.
2. Doanh nghiệp cho thuê có trách nhiệm bố trí việc làm cho người lao động thuê lại theo hợp đồng lao động đã ký kết. Trường hợp người lao động phải ngừng việc thì người sử dụng lao động của doanh nghiệp cho thuê phải trả lương ngừng việc theo quy định tại Khoản 1 Điều 98 của Bộ luật lao động.
Nghị định 29/2019/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
- Số hiệu: 29/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/03/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 83 đến số 84
- Ngày hiệu lực: 05/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục đích của việc cho thuê lại lao động
- Điều 5. Điều kiện cấp giấy phép
- Điều 6. Thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép
- Điều 7. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
- Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
- Điều 9. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
- Điều 10. Gia hạn giấy phép
- Điều 11. Cấp lại giấy phép
- Điều 12. Thu hồi giấy phép
- Điều 13. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép
- Điều 14. Sử dụng tiền ký quỹ
- Điều 15. Nộp tiền ký quỹ
- Điều 16. Quản lý tiền ký quỹ
- Điều 17. Rút tiền ký quỹ
- Điều 18. Trích tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê không thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động cho thuê lại
- Điều 19. Nộp bổ sung tiền ký quỹ
- Điều 20. Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
- Điều 21. Các trường hợp không được cho thuê lại lao động
- Điều 22. Trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê
- Điều 23. Trách nhiệm của ngân hàng nhận ký quỹ
- Điều 24. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 25. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 26. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 27. Quy định chuyển tiếp
- Điều 28. Hiệu lực thi hành
- Điều 29. Trách nhiệm thi hành