Chương 1 Nghị định 29/2019/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
Nghị định này quy định điều kiện, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (sau đây gọi là giấy phép); việc ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động; danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động.
1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
2. Bên thuê lại lao động.
3. Người lao động thuê lại.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động cho thuê lại lao động.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp, được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, có tuyển dụng và ký hợp đồng lao động nhưng không trực tiếp sử dụng mà cho người sử dụng lao động khác thuê lại (sau đây gọi là doanh nghiệp cho thuê).
2. Bên thuê lại lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng người lao động trong một thời gian xác định nhưng không trực tiếp tuyển dụng mà thuê lại người lao động của doanh nghiệp cho thuê.
3. Người lao động thuê lại là người lao động có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, được doanh nghiệp cho thuê tuyển dụng và ký hợp đồng lao động, sau đó làm việc và chịu sự điều hành của bên thuê lại lao động.
Điều 4. Mục đích của việc cho thuê lại lao động
1. Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định.
2. Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân.
3. Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.
Nghị định 29/2019/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động về cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
- Số hiệu: 29/2019/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/03/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 83 đến số 84
- Ngày hiệu lực: 05/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Mục đích của việc cho thuê lại lao động
- Điều 5. Điều kiện cấp giấy phép
- Điều 6. Thẩm quyền cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép
- Điều 7. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
- Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
- Điều 9. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép
- Điều 10. Gia hạn giấy phép
- Điều 11. Cấp lại giấy phép
- Điều 12. Thu hồi giấy phép
- Điều 13. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép
- Điều 14. Sử dụng tiền ký quỹ
- Điều 15. Nộp tiền ký quỹ
- Điều 16. Quản lý tiền ký quỹ
- Điều 17. Rút tiền ký quỹ
- Điều 18. Trích tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê không thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động cho thuê lại
- Điều 19. Nộp bổ sung tiền ký quỹ
- Điều 20. Danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
- Điều 21. Các trường hợp không được cho thuê lại lao động
- Điều 22. Trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê
- Điều 23. Trách nhiệm của ngân hàng nhận ký quỹ
- Điều 24. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 25. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 26. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 27. Quy định chuyển tiếp
- Điều 28. Hiệu lực thi hành
- Điều 29. Trách nhiệm thi hành