Điều 7 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
Điều 7. Nội dung và hình thức thi
1. Người dự thi tuyển viên chức phải thực hiện các bài thi sau: Thi kiến thức chung và thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành. Việc thi tin học văn phòng và ngoại ngữ đối với người dự thi tuyển viên chức thực hiện theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và yêu cầu của vị trí việc làm.
2. Thi kiến thức chung: Thi viết về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành hoặc lĩnh vực tuyển dụng.
3. Thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành thông qua hình thức thi viết hoặc trắc nghiệm và thi thực hành. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định hình thức và nội dung thi phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
Trường hợp vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc công nghệ thông tin, bài thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành là ngoại ngữ hoặc công nghệ thông tin thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ hoặc thi tin học văn phòng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều này.
4. Thi ngoại ngữ: Thi một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
Trường hợp vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc ít người, việc thi ngoại ngữ được thay thế bằng tiếng dân tộc ít người. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định hình thức và nội dung thi tiếng dân tộc ít người.
5. Thi tin học văn phòng: Thi thực hành trên máy hoặc thi trắc nghiệm theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
6. Căn cứ vào khả năng, điều kiện cụ thể, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định hình thức thi trên giấy hoặc trên máy vi tính.
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- Số hiệu: 29/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/04/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 345 đến số 346
- Ngày hiệu lực: 01/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức
- Điều 5. Thẩm quyền tuyển dụng viên chức
- Điều 6. Hội đồng tuyển dụng viên chức
- Điều 7. Nội dung và hình thức thi
- Điều 8. Điều kiện miễn thi một số môn
- Điều 9. Cách tính điểm
- Điều 10. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức
- Điều 11. Nội dung xét tuyển viên chức
- Điều 12. Cách tính điểm
- Điều 13. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
- Điều 14. Xét tuyển đặc cách
- Điều 15. Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận hồ sơ dự tuyển
- Điều 16. Tổ chức tuyển dụng viên chức
- Điều 17. Thông báo kết quả tuyển dụng
- Điều 20. Chế độ tập sự
- Điều 21. Hướng dẫn tập sự
- Điều 22. Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự
- Điều 23. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp khi hết thời gian tập sự
- Điều 24. Chấm dứt hợp đồng làm việc đối với người tập sự
- Điều 25. Phân công nhiệm vụ
- Điều 26. Biệt phái viên chức
- Điều 27. Bổ nhiệm viên chức quản lý
- Điều 28. Thẩm quyền bổ nhiệm, giải quyết thôi giữ chức vụ quản lý hoặc miễn nhiệm đối với viên chức quản lý
- Điều 29. Thay đổi chức danh nghề nghiệp của viên chức
- Điều 30. Phân công, phân cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
- Điều 31. Quy trình, thủ tục tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
- Điều 32. Mục tiêu, nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức
- Điều 33. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 34. Quyền lợi, trách nhiệm của viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 35. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 36. Đào tạo và đền bù chi phí đào tạo
- Điều 38. Giải quyết thôi việc
- Điều 39. Trợ cấp thôi việc
- Điều 40. Thủ tục nghỉ hưu
- Điều 41. Chế độ, chính sách và cơ chế quản lý đối với trường hợp viên chức đã nghỉ hưu thực hiện ký hợp đồng vụ, việc với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Điều 44. Nội dung quản lý viên chức
- Điều 45. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Nội vụ
- Điều 46. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập.
- Điều 47. Nhiệm vụ và quyền hạn của các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
- Điều 48. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 49. Nhiệm vụ và quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập