Điều 6 Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
Điều 6. Điều kiện bổ sung khu công nghiệp vào Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp
1. Tổng diện tích đất công nghiệp của các khu công nghiệp đã được thành lập trên địa bàn lãnh thổ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã cho các dự án đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư thuê đất, thuê lại đất ít nhất là 60%.
3. Có các điều kiện thuận lợi hoặc có khả năng xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, triển khai đồng bộ và kết hợp chặt chẽ giữa quy hoạch phát triển khu công nghiệp với quy hoạch phát triển đô thị, phân bố dân cư, nhà ở và các công trình xã hội phục vụ công nhân làm việc trong khu công nghiệp.
4. Có đủ điều kiện để phát triển khu công nghiệp gồm:
a) Có quỹ đất dự trữ để phát triển và có điều kiện liên kết thành cụm các khu công nghiệp;
b) Có khả năng thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài;
c) Có khả năng cung cấp và đáp ứng nhu cầu về lao động.
5. Đảm bảo phù hợp với bố trí quốc phòng và các yêu cầu về quốc phòng, an ninh.
Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Áp dụng pháp luật chuyên ngành và điều ước quốc tế
- Điều 4. Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 5. Điều kiện thành lập, mở rộng khu công nghiệp
- Điều 6. Điều kiện bổ sung khu công nghiệp vào Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp
- Điều 7. Điều kiện thành lập, mở rộng khu kinh tế
- Điều 8. Trình tự thành lập, mở rộng khu công nghiệp
- Điều 9. Trình tự thành lập, mở rộng khu kinh tế
- Điều 10. Hồ sơ thành lập, mở rộng khu công nghiệp
- Điều 11. Hồ sơ thành lập, mở rộng khu kinh tế
- Điều 12. Hồ sơ bổ sung khu công nghiệp vào Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp
- Điều 13. Thẩm định bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp và thành lập khu kinh tế
- Điều 14. Mở rộng lần đầu và điều chỉnh diện tích khu công nghiệp
- Điều 15. Thẩm quyền thành lập, mở rộng khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 16. Ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 17. Phương thức huy động các nguồn vốn để đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội khu kinh tế
- Điều 18. Xuất cảnh, nhập cảnh, đi lại và cư trú, tạm trú ở khu kinh tế
- Điều 19. Quy định về tài chính và tín dụng đối với khu kinh tế
- Điều 20. Lưu trú, tạm trú trong khu công nghiệp, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
- Điều 21. Quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
- Điều 22. Nội dung quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế
- Điều 23. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế
- Điều 24. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 25. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
- Điều 26. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- Điều 27. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- Điều 28. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Điều 29. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 30. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 31. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 32. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công an
- Điều 33. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Điều 34. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của các Bộ quản lý ngành
- Điều 35. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh