Điều 40 Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
Điều 40. Hiệu lực của Nghị định
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Nghị định này bãi bỏ:
a) Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2001 về chính sách đối với khu kinh tế cửa khẩu biên giới và Quyết định số 273/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg.
b) Các quy định khác về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trái với quy định của Nghị định này.
Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Áp dụng pháp luật chuyên ngành và điều ước quốc tế
- Điều 4. Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 5. Điều kiện thành lập, mở rộng khu công nghiệp
- Điều 6. Điều kiện bổ sung khu công nghiệp vào Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp
- Điều 7. Điều kiện thành lập, mở rộng khu kinh tế
- Điều 8. Trình tự thành lập, mở rộng khu công nghiệp
- Điều 9. Trình tự thành lập, mở rộng khu kinh tế
- Điều 10. Hồ sơ thành lập, mở rộng khu công nghiệp
- Điều 11. Hồ sơ thành lập, mở rộng khu kinh tế
- Điều 12. Hồ sơ bổ sung khu công nghiệp vào Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp
- Điều 13. Thẩm định bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp và thành lập khu kinh tế
- Điều 14. Mở rộng lần đầu và điều chỉnh diện tích khu công nghiệp
- Điều 15. Thẩm quyền thành lập, mở rộng khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 16. Ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 17. Phương thức huy động các nguồn vốn để đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội khu kinh tế
- Điều 18. Xuất cảnh, nhập cảnh, đi lại và cư trú, tạm trú ở khu kinh tế
- Điều 19. Quy định về tài chính và tín dụng đối với khu kinh tế
- Điều 20. Lưu trú, tạm trú trong khu công nghiệp, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
- Điều 21. Quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
- Điều 22. Nội dung quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế
- Điều 23. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế
- Điều 24. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 25. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
- Điều 26. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- Điều 27. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- Điều 28. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Điều 29. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 30. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 31. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 32. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công an
- Điều 33. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Điều 34. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của các Bộ quản lý ngành
- Điều 35. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh