Điều 17 Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
1. Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội quan trọng của khu kinh tế được bố trí vốn từ nguồn vốn đầu tư phát triển của ngân sách địa phương và nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của ngân sách trung ương. Điều kiện, nguyên tắc và loại công trình được hỗ trợ từ ngân sách trung ương thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng quy mô lớn, có vai trò then chốt đối với sự phát triển khu kinh tế được phát hành trái phiếu công trình.
3. Công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cần thiết của khu kinh tế được sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn tín dụng ưu đãi và các trợ giúp kỹ thuật khác.
4. Thu hút vốn đầu tư theo các hình thức BOT, BT, BTO và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
5. Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu chức năng trong khu kinh tế được huy động vốn thông qua việc cho nhà đầu tư (trừ đối tượng được quy định tại điểm d khoản 4 Điều 3 Luật Đầu tư) có khả năng về tài chính và kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư thuê lại một phần hoặc toàn bộ diện tích đất chưa cho thuê để đầu tư và cho thuê lại đất.
6. Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ chung trong khu kinh tế được huy động vốn từ quỹ đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Áp dụng pháp luật chuyên ngành và điều ước quốc tế
- Điều 4. Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 5. Điều kiện thành lập, mở rộng khu công nghiệp
- Điều 6. Điều kiện bổ sung khu công nghiệp vào Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp
- Điều 7. Điều kiện thành lập, mở rộng khu kinh tế
- Điều 8. Trình tự thành lập, mở rộng khu công nghiệp
- Điều 9. Trình tự thành lập, mở rộng khu kinh tế
- Điều 10. Hồ sơ thành lập, mở rộng khu công nghiệp
- Điều 11. Hồ sơ thành lập, mở rộng khu kinh tế
- Điều 12. Hồ sơ bổ sung khu công nghiệp vào Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp
- Điều 13. Thẩm định bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp và thành lập khu kinh tế
- Điều 14. Mở rộng lần đầu và điều chỉnh diện tích khu công nghiệp
- Điều 15. Thẩm quyền thành lập, mở rộng khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 16. Ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 17. Phương thức huy động các nguồn vốn để đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội khu kinh tế
- Điều 18. Xuất cảnh, nhập cảnh, đi lại và cư trú, tạm trú ở khu kinh tế
- Điều 19. Quy định về tài chính và tín dụng đối với khu kinh tế
- Điều 20. Lưu trú, tạm trú trong khu công nghiệp, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
- Điều 21. Quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
- Điều 22. Nội dung quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế
- Điều 23. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế
- Điều 24. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 25. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
- Điều 26. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- Điều 27. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- Điều 28. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Điều 29. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 30. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 31. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 32. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công an
- Điều 33. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Điều 34. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của các Bộ quản lý ngành
- Điều 35. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh