Điều 29 Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
Điều 29. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong hồ sơ dự thầu bao gồm lỗi số học và các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm nhưng lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính toán giá dự thầu. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo chi phí cộng phí, hợp đồng theo kết quả đầu ra, hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm, trường hợp có sự không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở cho việc sửa lỗi; nếu phát hiện đơn giá có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì thành tiền là cơ sở cho việc sửa lỗi;
b) Trường hợp tổng giá trị của các hạng mục không chính xác do lỗi khi cộng trừ giá trị của các hạng mục thì giá trị của các hạng mục là cơ sở để sửa lỗi;
c) Trường hợp không nhất quán giữa giá dự thầu ghi bằng số và giá dự thầu ghi bằng chữ thì giá dự thầu ghi bằng chữ là cơ sở để sửa lỗi, trừ trường hợp giá ghi bằng chữ không có nghĩa; trường hợp giá dự thầu ghi bằng chữ có sai sót về lỗi số học thì giá ghi bằng số là cơ sở cho việc sửa lỗi sau khi được chuẩn xác (nếu có) theo điểm a và điểm b khoản này;
d) Tại cột thành tiền đã được điền đầy đủ giá trị nhưng không có đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác định bằng cách chia thành tiền cho số lượng; khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì giá trị cột thành tiền sẽ được xác định bằng cách nhân số lượng với đơn giá; nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và giá trị tại cột thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bằng cách chia giá trị tại cột thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định theo nguyên tắc này khác với số lượng nêu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ gói thầu xây lắp áp dụng hợp đồng trọn gói;
đ) Lỗi nhầm đơn vị tính: Sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
2. Hiệu chỉnh sai lệch về phạm vi cung cấp:
a) Sai lệch về phạm vi cung cấp đối với gói thầu xây lắp:
Đối với gói thầu xây lắp không áp dụng loại hợp đồng trọn gói, nhà thầu phải ghi đơn giá dự thầu, thành tiền cho tất cả các công việc nêu trong bảng giá dự thầu. Trường hợp nhà thầu liệt kê hạng mục công việc như yêu cầu trong hồ sơ mời thầu nhưng không ghi đơn giá dự thầu và thành tiền cho một hoặc một số hạng mục công việc thì hạng mục công việc này không được coi là chào thiếu, đơn giá phần công việc này được coi là đã phân bổ vào đơn giá của các công việc khác trong bảng giá dự thầu và sẽ không được chủ đầu tư thanh toán riêng.
Hạng mục công việc nêu trong hồ sơ mời thầu không được liệt kê trong bảng giá dự thầu của nhà thầu được coi là phần chào thiếu trong hồ sơ dự thầu và được hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại điểm c khoản này để so sánh, xếp hạng các hồ sơ dự thầu. Hạng mục công việc nêu trong hồ sơ mời thầu được liệt kê trong bảng giá dự thầu của nhà thầu và có đơn giá dự thầu nhưng khối lượng ít hơn hoặc nhiều hơn so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu được coi là phần chào thiếu hoặc chào thừa và được hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại điểm c khoản này.
Hạng mục công việc được liệt kê trong bảng giá dự thầu của nhà thầu không thuộc phạm vi công việc nêu trong hồ sơ mời thầu được coi là phần chào thừa và được hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại điểm c khoản này.
Đối với gói thầu xây lắp áp dụng loại hợp đồng trọn gói, giá dự thầu của nhà thầu được coi là đã bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu theo đúng thiết kế, yêu cầu kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời thầu và không tiến hành hiệu chỉnh trong trường hợp phạm vi công việc mà nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu khác so với yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu, trừ trường hợp công việc được đề xuất khác đó ngoài phạm vi yêu cầu trong hồ sơ mời thầu (ngoài khối lượng để hoàn thành theo thiết kế). Trong trường hợp này, phần công việc ngoài phạm vi yêu cầu trong hồ sơ mời thầu sẽ được coi là chào thừa và được hiệu chỉnh theo quy định tại điểm c khoản này;
b) Sai lệch về phạm vi cung cấp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, phi tư vấn:
Trường hợp nhà thầu liệt kê hạng mục công việc theo yêu cầu trong hồ sơ mời thầu nhưng không ghi đơn giá dự thầu và thành tiền cho một hoặc một số hạng mục công việc thi được coi là sai lệch thiếu và được hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại điểm c khoản này để so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu.
Trường hợp hạng mục công việc nêu trong hồ sơ mời thầu không được liệt kê trong bảng giá dự thầu của nhà thầu thi được coi là phần chào thiếu trong hồ sơ dự thầu và được hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại điểm c khoản này để so sánh, xếp hạng các hồ sơ dự thầu. Hạng mục công việc nêu trong hồ sơ mời thầu được liệt kê trong bảng giá dự thầu của nhà thầu nhưng khối lượng ít hơn hoặc nhiều hơn so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu được coi là phần chào thiếu hoặc chào thừa và được hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại điểm c khoản này.
Hạng mục công việc được liệt kê trong bảng giá dự thầu của nhà thầu không thuộc phạm vi công việc nêu trong hồ sơ mời thầu được coi là phần chào thừa và được hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại điểm c khoản này;
c) Hiệu chỉnh sai lệch thừa, thiếu về phạm vi cung cấp:
Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thiếu một hoặc một số hạng mục theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này và không có đơn giá của các hạng mục này thì lấy mức đơn giá chào cao nhất đối với hạng mục này trong số các hồ sơ dự thầu khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp trong hồ sơ dự thầu của các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật không có đơn giá thì lấy đơn giá trong dự toán gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu để hiệu chỉnh sai lệch, làm cơ sở so sánh, xếp hạng nhà thầu. Việc hiệu chỉnh sai lệch thiếu chỉ nhằm mục đích so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu.
Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thiếu khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thiếu được cộng thêm theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu.
Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu chào thừa khối lượng so với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì giá trị của phần công việc chào thừa sẽ bị trừ đi theo đơn giá tương ứng trong hồ sơ dự thầu.
3. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu.
4. Áp đơn giá đối với phần sai lệch thiếu đối với nhà thầu xếp hạng thứ nhất:
Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu có sai lệch thiếu sau khi hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này vẫn được xếp hạng thứ nhất và hồ sơ dự thầu của nhà thầu này không có đơn giá của phần sai lệch thiếu thì đơn giá đề nghị trúng thầu của phần sai lệch thiếu sẽ lấy theo thứ tự ưu tiên: đơn giá tương ứng có giá trị thấp nhất trong các hồ sơ dự thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật, đơn giá trong dự toán gói thầu, đơn giá hình thành giá gói thầu (trong trường hợp không có dự toán gói thầu).
5. Sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và áp đơn giá đối với phần sai lệch thiếu theo quy định tại các khoản 1,2,3 và 4 Điều này, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, áp đơn giá đối với hồ sơ dự thầu của nhà thầu. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của bên mời thầu, nhà thầu phải có văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc chấp thuận kết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, áp đơn giá theo thông báo của bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu không đồng ý với kết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, áp đơn giá theo thông báo của bên mời thầu thì hồ sơ dự thầu của nhà thầu đó bị loại, trừ trường hợp việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, áp đơn giá của bên mời thầu không phù hợp, chính xác.
Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- Số hiệu: 24/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 27/02/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
- Điều 4. Nguyên tắc ưu đãi
- Điều 5. Ưu đãi đối với hàng hóa có xuất xứ Việt Nam
- Điều 6. Ưu đãi đối với đấu thầu quốc tế
- Điều 7. Ưu đãi đối với đấu thầu trong nước
- Điều 8. Ưu đãi đối với doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong nước
- Điều 9. Ưu đãi đối với nhà thầu trong nước sản xuất hàng hóa có xuất xứ Việt Nam
- Điều 10. Ưu đãi đối với sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương
- Điều 11. Đấu thầu bền vững
- Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu
- Điều 13. Nội dung chi cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 14. Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án
- Điều 15. Nội dung kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án
- Điều 16. Giá gói thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 17. Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng
- Điều 18. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng
- Điều 19. Điều kiện năng lực, kinh nghiệm đối với tổ chuyên gia, tổ thẩm định
- Điều 20. Công khai thông tin về lựa chọn nhà thầu
- Điều 21. Đăng ký và quản lý tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
- Điều 22. Quy trình chi tiết
- Điều 23. Lựa chọn danh sách ngắn
- Điều 24. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 25. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 26. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 27. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 28. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 29. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 30. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 31. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 32. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng
- Điều 33. Quản lý thực hiện hợp đồng
- Điều 34. Quy trình chi tiết
- Điều 35. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 36. Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp
- Điều 37. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 38. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 39. Nguyên tắc đánh giá, làm rõ hồ sơ dự thầu, sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 40. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 41. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 42. Kiểm tra, đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 43. Thương thảo hợp đồng
- Điều 44. Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng
- Điều 45. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn một
- Điều 46. Tổ chức đấu thầu giai đoạn một
- Điều 47. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, trình, phê duyệt, công khai danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một
- Điều 48. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn hai
- Điều 49. Đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn hai
- Điều 50. Thương thảo hợp đồng, trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng
- Điều 51. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn một
- Điều 52. Tổ chức đấu thầu giai đoạn một
- Điều 53. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, trình, thẩm định, phê duyệt, công khai danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn một
- Điều 54. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn hai
- Điều 55. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật giai đoạn hai
- Điều 56. Trình, thẩm định, phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật giai đoạn hai
- Điều 57. Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính giai đoạn hai
- Điều 58. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng
- Điều 59. Quy trình chi tiết
- Điều 60. Lựa chọn danh sách ngắn
- Điều 61. Lập hồ sơ mời thầu
- Điều 62. Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Điều 63. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
- Điều 64. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
- Điều 65. Làm rõ hồ sơ dự thầu
- Điều 66. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
- Điều 67. Kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
- Điều 68. Mở, kiểm tra và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính
- Điều 69. Thương thảo hợp đồng
- Điều 70. Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng
- Điều 71. Lựa chọn tư vấn cá nhân
- Điều 72. Lập, trình và phê duyệt điều khoản tham chiếu theo quy trình thông thường
- Điều 73. Đăng tải thông báo mời thầu và đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của tư vấn cá nhân; phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết hợp đồng; đăng tải kết quả lựa chọn tư vấn cá nhân theo quy trình thông thường
- Điều 74. Lập, trình và phê duyệt điều khoản tham chiếu, danh sách tư vấn cá nhân theo quy trình rút gọn
- Điều 75. Gửi thư mời và đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của tư vấn cá nhân; phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; ký kết hợp đồng; đăng tải kết quả lựa chọn tư vấn cá nhân theo quy trình rút gọn
- Điều 76. Quy trình chỉ định thầu thông thường áp dụng trong trường hợp chỉ có một nhà thầu được xác định để nhận hồ sơ yêu cầu
- Điều 77. Quy trình chỉ định thầu thông thường áp dụng trong trường hợp chủ đầu tư gửi hồ sơ yêu cầu cho nhiều hơn một nhà thầu
- Điều 78. Quy trình chỉ định thầu rút gọn
- Điều 79. Quy trình chào hàng cạnh tranh
- Điều 80. Quy trình mua sắm trực tiếp
- Điều 81. Quy trình tự thực hiện
- Điều 82. Hồ sơ, quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và i khoản 1 Điều 29 của Luật Đấu thầu
- Điều 83. Hồ sơ, quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt đối với trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 29 của Luật Đấu thầu
- Điều 84. Tư cách hợp lệ của cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, nhóm thợ tại địa phương
- Điều 85. Quy trình lựa chọn nhà thầu là cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, nhóm thợ tại địa phương
- Điều 86. Tạm ứng, thanh toán và giám sát, nghiệm thu gói thầu
- Điều 87. Nguyên tắc mua sắm tập trung
- Điều 88. Trách nhiệm trong mua sắm tập trung
- Điều 89. Quy trình mua sắm tập trung áp dụng đấu thầu rộng rãi
- Điều 90. Nội dung thỏa thuận khung
- Điều 93. Lựa chọn nhà thầu theo số lượng dịch vụ kỹ thuật
- Điều 94. Mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế
- Điều 95. Thanh toán chi phí mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
- Điều 96. Kết nối Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia với các hệ thống khác
- Điều 97. Quy trình lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Điều 98. Điều kiện áp dụng chào giá trực tuyến
- Điều 99. Nguyên tắc chào giá trực tuyến
- Điều 100. Quy trình chào giá trực tuyến thông thường
- Điều 101. Quy trình chào giá trực tuyến rút gọn
- Điều 102. Hình thức mua sắm trực tuyến
- Điều 103. Quy trình mua sắm trực tuyến
- Điều 104. Thông tin hàng hóa, dịch vụ được mua sắm trực tuyến
- Điều 105. Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn
- Điều 106. Sửa đổi hợp đồng
- Điều 107. Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát
- Điều 108. Quản lý chất lượng hàng hóa, dịch vụ
- Điều 109. Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng
- Điều 110. Tạm ứng hợp đồng
- Điều 111. Thanh toán hợp đồng
- Điều 112. Nguyên tắc thanh toán đối với các loại hợp đồng
- Điều 113. Thanh lý hợp đồng
- Điều 114. Trách nhiệm kiểm tra hoạt động đấu thầu
- Điều 115. Trách nhiệm của đoàn kiểm tra, thành viên đoàn kiểm tra
- Điều 116. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra và tổ chức, cá nhân có liên quan
- Điều 117. Nguyên tắc tổ chức kiểm tra
- Điều 118. Hình thức kiểm tra
- Điều 119. Phương thức kiểm tra
- Điều 120. Thời gian và kinh phí kiểm tra hoạt động đấu thầu
- Điều 121. Quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp
- Điều 122. Quy trình kiểm tra theo phương thức báo cáo bằng văn bản
- Điều 123. Giám sát hoạt động đấu thầu của người có thẩm quyền
- Điều 124. Giám sát thường xuyên hoạt động đấu thầu của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu thuộc bộ, ngành, địa phương
- Điều 126. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định
- Điều 127. Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu
- Điều 128. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 129. Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
- Điều 130. Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu