Điều 9 Nghị định 23/2020/NĐ-CP quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
Điều 9. Nội dung Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng sông
Ngoài nội dung quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Khoáng sản, Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng sông còn quy định các nội dung sau đây:
1. Thời gian được phép hoạt động khai thác trong ngày, từ 7 giờ sáng đến 5 giờ chiều, không được khai thác ban đêm; quy định về thời gian khai thác trong năm.
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được phép khai thác:
a) Xác định ranh giới khu vực khai thác; cắm mốc các điểm khép góc khu vực khai thác cát, sỏi lòng sông;
b) Tên, loại phương tiện, thiết bị được sử dụng để khai thác, vận chuyển cát, sỏi và yêu cầu về đăng ký theo quy định của pháp luật giao thông đường thủy nội địa, pháp luật liên quan; việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình và lưu trữ dữ liệu, thông tin về vị trí, hành trình di chuyển của phương tiện, thiết bị sử dụng để khai thác, vận chuyển cát, sỏi;
c) Yêu cầu trong việc ký hợp đồng vận chuyển với các chủ phương tiện đủ điều kiện vận chuyển theo quy định của pháp luật trong trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác không trực tiếp vận chuyển cát, sỏi sau khai thác;
d) Yêu cầu việc lắp đặt bảng thông báo tại bờ sông thuộc phạm vi khu vực khai thác để công khai thông tin Giấy phép khai thác, dự án khai thác cát, sỏi lòng sông với các nội dung: tọa độ, diện tích và sơ đồ phạm vi khu vực khai thác; thời gian khai thác; tên, phương tiện, thiết bị sử dụng để khai thác cát, sỏi;
đ) Thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm về phòng chống thiên tai theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp các giấy phép khai thác cát sỏi đã được cấp trước khi Nghị định này có hiệu lực thì phải thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này.
Nghị định 23/2020/NĐ-CP quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
- Số hiệu: 23/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/02/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 255 đến số 256
- Ngày hiệu lực: 10/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quản lý cát, sỏi lòng sông trong quy hoạch vùng
- Điều 5. Nội dung quản lý cát, sỏi lòng sông trong quy hoạch vùng
- Điều 6. Đề xuất quản lý cát, sỏi lòng sông trong quy hoạch vùng
- Điều 7. Nội dung quản lý, thăm dò, khai thác, sử dụng cát, sỏi lòng sông trong quy hoạch tỉnh
- Điều 8. Nguyên tắc cấp phép thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông
- Điều 9. Nội dung Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng sông
- Điều 10. Bến, bãi tập kết cát, sỏi lòng sông
- Điều 11. Phương tiện vận chuyển cát, sỏi trên sông
- Điều 12. Kinh doanh và sử dụng cát, sỏi lòng sông
- Điều 13. Khoanh định khu vực cấm hoạt động khai thác, khu vực tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông
- Điều 14. Yêu cầu chung về bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
- Điều 15. Yêu cầu đối với hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông
- Điều 16. Yêu cầu đối với hoạt động khai thác cát, sỏi trong lòng hồ
- Điều 17. Yêu cầu đối với hoạt động mở mới và nạo vét, khơi thông luồng, tuyến giao thông thủy thuộc vùng nước đường thủy nội địa
- Điều 18. Yêu cầu đối với hoạt động kè bờ, gia cố bờ sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng đất ven sông
- Điều 19. Yêu cầu đối với hoạt động xây dựng công trình thủy
- Điều 20. Đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông
- Điều 21. Thẩm định nội dung đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông
- Điều 22. Nội dung chấp thuận phương án thực hiện
- Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 26. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 29. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 30. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 31. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 32. Nội dung quy chế phối hợp trong quản lý cát, sỏi lòng sông tại khu vực giáp ranh địa phận hành chính cấp tỉnh