Mục 3 Chương 2 Nghị định 23/2020/NĐ-CP quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
Mục 3. TẬP KẾT, VẬN CHUYỂN, KINH DOANH, SỬ DỤNG CÁT, SỎI LÒNG SÔNG
Điều 10. Bến, bãi tập kết cát, sỏi lòng sông
1. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác hoặc kinh doanh cát, sỏi khi tập kết cát, sỏi lòng sông sau khai thác tại các bến, bãi phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Khu vực bến, bãi chứa cát, sỏi nằm trong phạm vi cảng đường thủy nội địa theo quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
b) Trường hợp bến, bãi trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi hoặc liên quan đến đê điều phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định của pháp luật về thủy lợi, đê điều.
c) Phải lắp đặt bảng thông báo để công khai thông tin của bến bãi tập kết cát, sỏi với các nội dung: địa chỉ cung cấp cát, sỏi được tập kết tại bến bãi; lắp đặt trạm cân, camera để giám sát khối lượng cát, sỏi mua - bán tại bến bãi, diện tích bến bãi.
2. Trường hợp không sử dụng bến, bãi, tổ chức, cá nhân được phép khai thác cát, sỏi lòng sông phải ký hợp đồng vận chuyển với tổ chức, cá nhân có phương tiện vận chuyển đáp ứng yêu cầu quy định tại
Điều 11. Phương tiện vận chuyển cát, sỏi trên sông
Phương tiện vận chuyển cát, sỏi trên sông phải đáp ứng các yêu cầu về điều kiện hoạt động của phương tiện theo quy định của pháp luật có liên quan về giao thông đường thủy nội địa và quy định trong Giấy phép khai thác khoáng sản.
Điều 12. Kinh doanh và sử dụng cát, sỏi lòng sông
1. Cát, sỏi lòng sông được tổ chức, cá nhân kinh doanh phải là cát, sỏi có nguồn gốc hợp pháp theo quy định tại
2. Trong quá trình vận chuyển cát, sỏi trên sông, chủ phương tiện phải mang theo hóa đơn, chứng từ chứng minh nguồn gốc của cát, sỏi là hợp pháp; thông tin, dữ liệu, sổ sách, chứng từ về khối lượng cát, sỏi đang vận chuyển; bên bán phải xuất hóa đơn cho bên mua theo quy định của pháp luật.
3. Mọi hành vi buôn bán, kinh doanh cát, sỏi lòng sông không có nguồn gốc hợp pháp được xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về khoáng sản, pháp luật khác có liên quan.
4. Không sử dụng cát, sỏi lòng sông có đủ chất lượng làm cát, sỏi xây dựng dùng cho mục đích san lấp, cải tạo mặt bằng.
5. Việc kinh doanh, tập kết và vận chuyển cát, sỏi lòng sông phải đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường, nghiêm cấm sử dụng xe quá tải trọng đi trên đê.
Nghị định 23/2020/NĐ-CP quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
- Số hiệu: 23/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/02/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 255 đến số 256
- Ngày hiệu lực: 10/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quản lý cát, sỏi lòng sông trong quy hoạch vùng
- Điều 5. Nội dung quản lý cát, sỏi lòng sông trong quy hoạch vùng
- Điều 6. Đề xuất quản lý cát, sỏi lòng sông trong quy hoạch vùng
- Điều 7. Nội dung quản lý, thăm dò, khai thác, sử dụng cát, sỏi lòng sông trong quy hoạch tỉnh
- Điều 8. Nguyên tắc cấp phép thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông
- Điều 9. Nội dung Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng sông
- Điều 10. Bến, bãi tập kết cát, sỏi lòng sông
- Điều 11. Phương tiện vận chuyển cát, sỏi trên sông
- Điều 12. Kinh doanh và sử dụng cát, sỏi lòng sông
- Điều 13. Khoanh định khu vực cấm hoạt động khai thác, khu vực tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông
- Điều 14. Yêu cầu chung về bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
- Điều 15. Yêu cầu đối với hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông
- Điều 16. Yêu cầu đối với hoạt động khai thác cát, sỏi trong lòng hồ
- Điều 17. Yêu cầu đối với hoạt động mở mới và nạo vét, khơi thông luồng, tuyến giao thông thủy thuộc vùng nước đường thủy nội địa
- Điều 18. Yêu cầu đối với hoạt động kè bờ, gia cố bờ sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng đất ven sông
- Điều 19. Yêu cầu đối với hoạt động xây dựng công trình thủy
- Điều 20. Đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông
- Điều 21. Thẩm định nội dung đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông
- Điều 22. Nội dung chấp thuận phương án thực hiện
- Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 26. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 29. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 30. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 31. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 32. Nội dung quy chế phối hợp trong quản lý cát, sỏi lòng sông tại khu vực giáp ranh địa phận hành chính cấp tỉnh