Điều 13 Nghị định 23/2020/NĐ-CP quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
1. Việc khoanh định khu vực cấm hoạt động khai thác, khu vực tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông được thực hiện theo quy định tại Điều 28 của Luật Khoáng sản; các quy định của pháp luật về thủy lợi, đê điều, giao thông thủy nội địa, quy định của pháp luật khác liên quan và quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Căn cứ đặc điểm địa hình, địa chất, hình thái của lòng sông, chế độ dòng chảy, diễn biến lòng, bờ, bãi sông và thực trạng, diễn biến tình hình xói, lở, bờ, bãi sông, các khu vực sau đây được khoanh định là khu vực cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông:
a) Khu vực đang bị sạt, lở;
b) Khu vực đã bị sạt, lở và có nguy cơ tiếp tục bị sạt, lở;
c) Khu vực bờ sông không ổn định, có nguy cơ sạt, lở;
d) Khu vực khác có tầm quan trọng trong việc bảo đảm sự ổn định, an toàn của bờ sông; khu vực có công trình quốc phòng an ninh, khu đô thị, khu dân cư, khu vực có công trình đê điều, thủy lợi, giao thông, cấp thoát nước, quan trắc, giám sát và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác mà việc khai thác cát, sỏi lòng sông có thể làm gia tăng nguy cơ mất ổn định bờ sông do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
3. Các khu vực dưới đây được khoanh định là khu vực tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông:
a) Khu vực liền kề với khu vực quy định tại khoản 2 Điều này mà việc khai thác cát, sỏi trên sông có thể làm gia tăng nguy cơ gây sạt, lở;
b) Khu vực khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định để bảo đảm yêu cầu phòng, chống sạt, lở bờ sông.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ các quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này tổ chức khoanh định khu vực cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông trên địa bàn, lấy ý kiến các cơ quan theo quy định của pháp luật về khoáng sản; ý kiến của Ủy ban lưu vực sông liên quan (nếu có), gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để rà soát, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
5. Việc rà soát, điều chỉnh khu vực cấm hoạt động khai thác cát, sỏi, khu vực tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông được thực hiện định kỳ 05 năm một lần hoặc khi có sự thay đổi về các khu vực quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này. Trường hợp cấp bách, có nguy cơ đe dọa đến an toàn đê điều, tính mạng, tài sản và an toàn của người dân thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định tạm dừng hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông, đồng thời khoanh định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định việc bổ sung vào danh mục khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
Nghị định 23/2020/NĐ-CP quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
- Số hiệu: 23/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 24/02/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 255 đến số 256
- Ngày hiệu lực: 10/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quản lý cát, sỏi lòng sông trong quy hoạch vùng
- Điều 5. Nội dung quản lý cát, sỏi lòng sông trong quy hoạch vùng
- Điều 6. Đề xuất quản lý cát, sỏi lòng sông trong quy hoạch vùng
- Điều 7. Nội dung quản lý, thăm dò, khai thác, sử dụng cát, sỏi lòng sông trong quy hoạch tỉnh
- Điều 8. Nguyên tắc cấp phép thăm dò, khai thác cát, sỏi lòng sông
- Điều 9. Nội dung Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng sông
- Điều 10. Bến, bãi tập kết cát, sỏi lòng sông
- Điều 11. Phương tiện vận chuyển cát, sỏi trên sông
- Điều 12. Kinh doanh và sử dụng cát, sỏi lòng sông
- Điều 13. Khoanh định khu vực cấm hoạt động khai thác, khu vực tạm thời cấm hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông
- Điều 14. Yêu cầu chung về bảo vệ lòng, bờ, bãi sông
- Điều 15. Yêu cầu đối với hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông
- Điều 16. Yêu cầu đối với hoạt động khai thác cát, sỏi trong lòng hồ
- Điều 17. Yêu cầu đối với hoạt động mở mới và nạo vét, khơi thông luồng, tuyến giao thông thủy thuộc vùng nước đường thủy nội địa
- Điều 18. Yêu cầu đối với hoạt động kè bờ, gia cố bờ sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng đất ven sông
- Điều 19. Yêu cầu đối với hoạt động xây dựng công trình thủy
- Điều 20. Đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông
- Điều 21. Thẩm định nội dung đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông
- Điều 22. Nội dung chấp thuận phương án thực hiện
- Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 26. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
- Điều 29. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 30. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 31. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 32. Nội dung quy chế phối hợp trong quản lý cát, sỏi lòng sông tại khu vực giáp ranh địa phận hành chính cấp tỉnh