Điều 6 Nghị định 163/2018/NĐ-CP quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
Điều 6. Điều kiện, điều khoản cơ bản của trái phiếu
1. Kỳ hạn trái phiếu: do doanh nghiệp phát hành quyết định đối với từng đợt phát hành căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn của doanh nghiệp và tình hình thị trường.
2. Khối lượng phát hành: do doanh nghiệp phát hành quyết định đối với từng đợt căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn và khả năng huy động của thị trường trong từng thời kỳ.
3. Đồng tiền phát hành và thanh toán trái phiếu
a) Đối với trái phiếu phát hành tại thị trường trong nước, đồng tiền phát hành là đồng Việt Nam;
b) Đối với trái phiếu phát hành ra thị trường quốc tế, đồng tiền phát hành thực hiện theo quy định tại thị trường phát hành;
c) Đồng tiền sử dụng để thanh toán gốc, lãi trái phiếu cùng loại với đồng tiền phát hành.
4. Mệnh giá trái phiếu
a) Trái phiếu phát hành tại thị trường trong nước, mệnh giá là 100.000 (một trăm nghìn) đồng Việt Nam hoặc bội số của 100.000 (một trăm nghìn) đồng Việt Nam.
b) Mệnh giá của trái phiếu phát hành ra thị trường quốc tế thực hiện theo quy định tại thị trường phát hành.
5. Hình thức trái phiếu
a) Trái phiếu được phát hành dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử;
b) Doanh nghiệp phát hành quyết định cụ thể hình thức trái phiếu đối với mỗi đợt phát hành theo quy định tại thị trường phát hành.
6. Lãi suất danh nghĩa trái phiếu
a) Lãi suất danh nghĩa trái phiếu có thể xác định theo một trong các phương thức: lãi suất cố định cho cả kỳ hạn trái phiếu; lãi suất thả nổi; hoặc kết hợp giữa lãi suất cố định và thả nổi;
b) Trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi, doanh nghiệp phát hành phải nêu cụ thể cơ sở tham chiếu để xác định lãi suất danh nghĩa tại phương án phát hành và công bố thông tin cho nhà đầu tư mua trái phiếu về cơ sở tham chiếu được sử dụng;
c) Doanh nghiệp quyết định lãi suất danh nghĩa cho từng đợt phát hành phù hợp với tình hình tài chính và khả năng thanh toán nợ. Lãi suất trái phiếu do tổ chức tín dụng phát hành ngoài việc tuân thủ quy định tại Nghị định này phải phù hợp với quy định về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
7. Loại hình trái phiếu
a) Trái phiếu không chuyển đổi: là trái phiếu có bảo đảm hoặc trái phiếu không có bảo đảm, trái phiếu kèm theo chứng quyền hoặc trái phiếu không kèm theo chứng quyền;
b) Trái phiếu chuyển đổi: là trái phiếu có bảo đảm hoặc trái phiếu không có bảo đảm, trái phiếu kèm theo chứng quyền hoặc trái phiếu không kèm theo chứng quyền.
9. Phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu do doanh nghiệp phát hành quyết định căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn và thông lệ thị trường phát hành, được công bố cho nhà đầu tư trước khi phát hành trái phiếu.
Nghị định 163/2018/NĐ-CP quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Số hiệu: 163/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/12/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1107 đến số 1108
- Ngày hiệu lực: 01/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng quy định pháp luật liên quan
- Điều 4. Giải thích thuật ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc phát hành và sử dụng vốn trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 6. Điều kiện, điều khoản cơ bản của trái phiếu
- Điều 7. Mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu
- Điều 8. Đối tượng mua trái phiếu
- Điều 9. Quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu
- Điều 10. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 11. Điều kiện phát hành trái phiếu thành nhiều đợt phát hành
- Điều 12. Quy trình phát hành trái phiếu
- Điều 13. Hồ sơ phát hành trái phiếu
- Điều 14. Phương án phát hành trái phiếu và thẩm quyền phê duyệt phương án phát hành:
- Điều 15. Phương thức phát hành trái phiếu
- Điều 16. Đăng ký, lưu ký trái phiếu
- Điều 17. Thanh toán gốc, lãi trái phiếu
- Điều 18. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 19. Phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế
- Điều 20. Tổ chức phát hành trái phiếu
- Điều 21. Nguyên tắc công bố thông tin
- Điều 22. Công bố thông tin trước đợt phát hành của doanh nghiệp
- Điều 23. Công bố thông tin về kết quả phát hành trái phiếu
- Điều 24. Công bố thông tin định kỳ
- Điều 25. Công bố thông tin bất thường của doanh nghiệp
- Điều 26. Công bố thông tin của doanh nghiệp về trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu
- Điều 27. Công bố thông tin trước đợt phát hành trái phiếu
- Điều 28. Công bố thông tin về kết quả phát hành trái phiếu
- Điều 29. Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch chứng khoán
- Điều 30. Báo cáo của Sở Giao dịch Chứng khoán về tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 32. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 33. Trách nhiệm của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 34. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị, Đại hội cổ đông, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
- Điều 35. Trách nhiệm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu
- Điều 36. Trách nhiệm của các tổ chức tư vấn phát hành, đấu thầu, đại lý, bảo lãnh phát hành
- Điều 37. Trách nhiệm của tổ chức lưu ký trái phiếu
- Điều 38. Trách nhiệm của Sở Giao dịch chứng khoán