Điều 3 Nghị định 163/2018/NĐ-CP quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
Điều 3. Áp dụng quy định pháp luật liên quan
1. Doanh nghiệp hoạt động trong các ngành, lĩnh vực chứng khoán, ngân hàng và xổ số ngoài việc tuân thủ quy định của Nghị định này, phải thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của pháp luật chuyên ngành và quy định của Nghị định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế ngoài việc tuân thủ quy định của Nghị định này, phải tuân thủ quy định của Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh, các văn bản hướng dẫn và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có). Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của pháp luật về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp và quy định của Nghị định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
3. Đối với doanh nghiệp nhà nước, ngoài việc tuân thủ theo quy định của Nghị định này, phải tuân thủ quy định về giới hạn huy động vốn, thẩm quyền huy động vốn, mục đích huy động vốn theo quy định của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014, các văn bản hướng dẫn và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Nghị định 163/2018/NĐ-CP quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Số hiệu: 163/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/12/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1107 đến số 1108
- Ngày hiệu lực: 01/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng quy định pháp luật liên quan
- Điều 4. Giải thích thuật ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc phát hành và sử dụng vốn trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 6. Điều kiện, điều khoản cơ bản của trái phiếu
- Điều 7. Mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu
- Điều 8. Đối tượng mua trái phiếu
- Điều 9. Quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu
- Điều 10. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 11. Điều kiện phát hành trái phiếu thành nhiều đợt phát hành
- Điều 12. Quy trình phát hành trái phiếu
- Điều 13. Hồ sơ phát hành trái phiếu
- Điều 14. Phương án phát hành trái phiếu và thẩm quyền phê duyệt phương án phát hành:
- Điều 15. Phương thức phát hành trái phiếu
- Điều 16. Đăng ký, lưu ký trái phiếu
- Điều 17. Thanh toán gốc, lãi trái phiếu
- Điều 18. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 19. Phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế
- Điều 20. Tổ chức phát hành trái phiếu
- Điều 21. Nguyên tắc công bố thông tin
- Điều 22. Công bố thông tin trước đợt phát hành của doanh nghiệp
- Điều 23. Công bố thông tin về kết quả phát hành trái phiếu
- Điều 24. Công bố thông tin định kỳ
- Điều 25. Công bố thông tin bất thường của doanh nghiệp
- Điều 26. Công bố thông tin của doanh nghiệp về trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu
- Điều 27. Công bố thông tin trước đợt phát hành trái phiếu
- Điều 28. Công bố thông tin về kết quả phát hành trái phiếu
- Điều 29. Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch chứng khoán
- Điều 30. Báo cáo của Sở Giao dịch Chứng khoán về tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 32. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 33. Trách nhiệm của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 34. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị, Đại hội cổ đông, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
- Điều 35. Trách nhiệm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu
- Điều 36. Trách nhiệm của các tổ chức tư vấn phát hành, đấu thầu, đại lý, bảo lãnh phát hành
- Điều 37. Trách nhiệm của tổ chức lưu ký trái phiếu
- Điều 38. Trách nhiệm của Sở Giao dịch chứng khoán