Chương 3 Nghị định 163/2018/NĐ-CP quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU RA THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
Điều 18. Điều kiện phát hành trái phiếu
1. Đối với trái phiếu không chuyển đổi hoặc trái phiếu không kèm theo chứng quyền:
a) Doanh nghiệp phát hành là công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
b) Đáp ứng điều kiện phát hành trái phiếu theo quy định tại thị trường phát hành;
c) Phương án phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chấp thuận theo quy định tại
d) Đáp ứng quy định về quản lý ngoại hối và quy định của pháp luật về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
đ) Đáp ứng tỷ lệ an toàn tài chính, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Đối với trái phiếu chuyển đổi hoặc trái phiếu kèm chứng quyền:
a) Doanh nghiệp phát hành là công ty cổ phần đáp ứng các điều kiện phát hành quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định hiện hành của pháp luật;
c) Các đợt phát hành trái phiếu chuyển đổi phải cách nhau ít nhất sáu tháng.
Điều 19. Phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế
1. Đối với công ty cổ phần, cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án phát hành trái phiếu thực hiện theo Điều lệ của công ty. Trường hợp Điều lệ của công ty không quy định khác thì Hội đồng quản trị có quyền phê duyệt phương án phát hành trái phiếu nhưng phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp gần nhất theo quy định tại khoản 4 Điều 127 Luật doanh nghiệp. Riêng đối với phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi, phương án phát hành trái phiếu kèm theo chứng quyền phải được Đại hội đồng cổ đông phê duyệt.
2. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, cấp có thẩm quyền phê duyệt, phương án phát hành trái phiếu là Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty theo Điều lệ của công ty.
3. Đối với doanh nghiệp nhà nước, ngoài thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều này, phương án phát hành trái phiếu phải được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận theo quy định của pháp luật về việc huy động vốn nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước.
Điều 20. Tổ chức phát hành trái phiếu
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu thực hiện công bố thông tin trước phát hành và công bố thông tin kết quả phát hành theo quy định tại
2. Quy trình, thủ tục tổ chức phát hành trái phiếu thực hiện theo quy định tại thị trường phát hành.
Nghị định 163/2018/NĐ-CP quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Số hiệu: 163/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/12/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1107 đến số 1108
- Ngày hiệu lực: 01/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng quy định pháp luật liên quan
- Điều 4. Giải thích thuật ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc phát hành và sử dụng vốn trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 6. Điều kiện, điều khoản cơ bản của trái phiếu
- Điều 7. Mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu
- Điều 8. Đối tượng mua trái phiếu
- Điều 9. Quyền lợi của chủ sở hữu trái phiếu
- Điều 10. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 11. Điều kiện phát hành trái phiếu thành nhiều đợt phát hành
- Điều 12. Quy trình phát hành trái phiếu
- Điều 13. Hồ sơ phát hành trái phiếu
- Điều 14. Phương án phát hành trái phiếu và thẩm quyền phê duyệt phương án phát hành:
- Điều 15. Phương thức phát hành trái phiếu
- Điều 16. Đăng ký, lưu ký trái phiếu
- Điều 17. Thanh toán gốc, lãi trái phiếu
- Điều 18. Điều kiện phát hành trái phiếu
- Điều 19. Phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế
- Điều 20. Tổ chức phát hành trái phiếu
- Điều 21. Nguyên tắc công bố thông tin
- Điều 22. Công bố thông tin trước đợt phát hành của doanh nghiệp
- Điều 23. Công bố thông tin về kết quả phát hành trái phiếu
- Điều 24. Công bố thông tin định kỳ
- Điều 25. Công bố thông tin bất thường của doanh nghiệp
- Điều 26. Công bố thông tin của doanh nghiệp về trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu
- Điều 27. Công bố thông tin trước đợt phát hành trái phiếu
- Điều 28. Công bố thông tin về kết quả phát hành trái phiếu
- Điều 29. Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch chứng khoán
- Điều 30. Báo cáo của Sở Giao dịch Chứng khoán về tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 32. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 33. Trách nhiệm của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 34. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị, Đại hội cổ đông, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
- Điều 35. Trách nhiệm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu
- Điều 36. Trách nhiệm của các tổ chức tư vấn phát hành, đấu thầu, đại lý, bảo lãnh phát hành
- Điều 37. Trách nhiệm của tổ chức lưu ký trái phiếu
- Điều 38. Trách nhiệm của Sở Giao dịch chứng khoán