Điều 29 Nghị định 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
Điều 29. Thẩm quyền và trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Bộ Khoa học và Công nghệ giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện một số dịch vụ công về thông tin khoa học và công nghệ.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền và chỉ đạo tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
b) Xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền và chỉ đạo tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển và hiện đại hoá hệ thống thông tin khoa học và công nghệ quốc gia;
c) Ban hành, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn và định mức kinh tế - kỹ thuật về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin khoa học và công nghệ cũng như hiệu quả đầu tư ngân sách nhà nước cho hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; chỉ đạo việc phát triển và trao đổi các tiềm lực thông tin khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thông tin khoa học và công nghệ trong phạm vi toàn quốc;
đ) Chỉ đạo tổ chức xây dựng và quản lý Chợ công nghệ và thiết bị Việt Nam; thực hiện việc đăng ký và lưu giữ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ; thu thập và quản lý luận văn sau đại học;
e) Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin và các công nghệ tiên tiến khác vào phát triển tiềm lực thông tin khoa học và công nghệ; tổ chức quản lý mạng thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, liên kết với các mạng thông tin khoa học và công nghệ trong nước, khu vực và quốc tế;
g) Chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ phục vụ hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
h) Chỉ đạo, quản lý tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, viên chức hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
i) Chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về thông tin khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật;
k) Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật;
l) Tổ chức xuất bản ấn phẩm chính thức của nhà nước về khoa học và công nghệ Việt Nam hàng năm và các ấn phẩm khác về khoa học và công nghệ; công bố danh mục và kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong nước.
Nghị định 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Số hiệu: 159/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/08/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 7
- Ngày hiệu lực: 21/09/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nội dung hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 4. Nguyên tắc chung của hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 5. Khuyến khích hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 7. Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 8. Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia
- Điều 9. Điều kiện thành lập, đăng ký hoạt động, sáp nhập, chia tách hay giải thể các tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 10. Quyền của tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 11. Nghĩa vụ của tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 12. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 14. Tăng cường thu thập và trao đổi nguồn tin khoa học và công nghệ nước ngoài
- Điều 15. Thu thập và quản lý thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong nước
- Điều 16. Đăng ký, hiến tặng và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 17. Thu thập và quản lý luận văn sau đại học
- Điều 18. Dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 19. Hợp đồng dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của bên đặt hàng cung cấp dịch vụ
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận đặt hàng
- Điều 22. Quyền lợi của người môi giới dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 23. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Điều 24. Cơ chế tài chính
- Điều 25. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật
- Điều 26. Đào tạo, phát triển và sử dụng nhân lực
- Điều 27. Chính sách thuế, tín dụng, giá cước bưu chính và viễn thông
- Điều 28. Hợp tác quốc tế trong hoạt động thông tin khoa học và công nghệ