Mục 2 Chương 2 Nghị định 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 12. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
1. Tổ chức tham gia hoạt động thông tin khoa học và công nghệ là tổ chức có tư cách pháp nhân, bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các hội, tổ chức phi chính phủ và các tổ chức khác có chức năng thực hiện một số nội dung hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
2. Cá nhân tham gia hoạt động thông tin khoa học và công nghệ bao gồm:
a) Cá nhân có đăng ký kinh doanh, đăng ký hành nghề tư vấn mà trong hoạt động nghề nghiệp được phép tổ chức cung cấp dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ theo quy định tại Nghị định này;
b) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thực hiện nhiệm vụ thông tin khoa học và công nghệ theo chuyên môn, nghiệp vụ được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
1. Tổ chức và cá nhân có đăng ký kinh doanh, đăng ký hành nghề tư vấn nêu tại
a) Đặt hàng, ký kết hợp đồng kinh tế, hợp đồng dịch vụ và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của khách hàng; tiếp cận, trao đổi thông tin với tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ và các tổ chức, cá nhân khác tham gia hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
b) Thuê chuyên gia hoặc tự tổ chức thu thập, xử lý để khai thác, sử dụng kết quả hoạt động thông tin khoa học và công nghệ phục vụ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật;
c) Tự thành lập hoặc cùng với tổ chức, cá nhân khác thành lập, xác định nhiệm vụ hoạt động thông tin khoa học và công nghệ cho tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ do mình thành lập; quản lý và chịu trách nhiệm về hoạt động tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
2. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia hoạt động thông tin khoa học và công nghệ nêu tại điểm b, khoản 2 Điều 12, khi thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ của mình có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Đề nghị tổ chức, cá nhân có nhu cầu về thông tin khoa học và công nghệ cung cấp đầy đủ, chính xác và cụ thể các yêu cầu về nội dung, khối lượng, chất lượng, thời gian đối với sản phẩm, dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ;
b) Thực hiện đúng nhiệm vụ thông tin khoa học và công nghệ do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giao và hợp đồng dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ đã được giao kết thuộc phạm vi trách nhiệm;
c) Được tham gia nghiên cứu, đề xuất các sáng kiến khoa học và giải pháp công nghệ nhằm cải tiến, hoàn thiện quy trình, phương pháp chuyên môn nghiệp vụ trong hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả hoạt động thông tin khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật;
d) Được bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong quá trình thực hiện nhiệm vụ hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
đ) Bảo vệ bí mật của Nhà nước, của tổ chức, cá nhân trong khi tiến hành hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
e) Không vi phạm những điều cấm quy định tại
g) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Số hiệu: 159/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/08/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 7
- Ngày hiệu lực: 21/09/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nội dung hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 4. Nguyên tắc chung của hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 5. Khuyến khích hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 7. Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 8. Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia
- Điều 9. Điều kiện thành lập, đăng ký hoạt động, sáp nhập, chia tách hay giải thể các tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 10. Quyền của tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 11. Nghĩa vụ của tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 12. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 14. Tăng cường thu thập và trao đổi nguồn tin khoa học và công nghệ nước ngoài
- Điều 15. Thu thập và quản lý thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong nước
- Điều 16. Đăng ký, hiến tặng và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 17. Thu thập và quản lý luận văn sau đại học
- Điều 18. Dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 19. Hợp đồng dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của bên đặt hàng cung cấp dịch vụ
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận đặt hàng
- Điều 22. Quyền lợi của người môi giới dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 23. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Điều 24. Cơ chế tài chính
- Điều 25. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật
- Điều 26. Đào tạo, phát triển và sử dụng nhân lực
- Điều 27. Chính sách thuế, tín dụng, giá cước bưu chính và viễn thông
- Điều 28. Hợp tác quốc tế trong hoạt động thông tin khoa học và công nghệ