Điều 10 Nghị định 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
Điều 10. Quyền của tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
1. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ thuộc nội dung hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; thuê chuyên gia và cộng tác viên thu thập, xử lý thông tin khoa học và công nghệ.
2. Ký kết hợp đồng dịch vụ tiến hành các hình thức khác về khai thác, sử dụng thông tin khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
3. Được mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ nhằm phát triển nguồn nhân lực thông tin khoa học và công nghệ.
4. Hợp tác, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài và tổ chức quốc tế để tiến hành hoạt động thông tin khoa học và công nghệ phù hợp với quy định của pháp luật; tham gia hoạt động của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong nước và nước ngoài có liên quan đến lĩnh vực thông tin khoa học và công nghệ.
5. Công bố kết quả nghiên cứu về thông tin khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; chuyển nhượng kết quả hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
6. Xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ, các trang thông tin điện tử, cổng giao tiếp điện tử ở các ngành và các địa phương; kết nối và khai thác dịch vụ trên mạng thông tin khoa học và công nghệ quốc gia trên cơ sở đăng ký (thông qua hợp đồng hoặc miễn phí) với Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia.
7. Được sử dụng các nguồn tài trợ, hiến tặng, cho của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để thực hiện các hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
8. Được thu và sử dụng các khoản thu để bù đắp chi phí từ các hoạt động dịch vụ cung cấp thông tin khoa học và công nghệ.
9. Tự chủ về kế hoạch, tài chính và tổ chức, nhân sự theo quy định của pháp luật.
10. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Số hiệu: 159/2004/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/08/2004
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 7
- Ngày hiệu lực: 21/09/2004
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nội dung hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 4. Nguyên tắc chung của hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 5. Khuyến khích hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 7. Tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 8. Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia
- Điều 9. Điều kiện thành lập, đăng ký hoạt động, sáp nhập, chia tách hay giải thể các tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 10. Quyền của tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 11. Nghĩa vụ của tổ chức dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 12. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 14. Tăng cường thu thập và trao đổi nguồn tin khoa học và công nghệ nước ngoài
- Điều 15. Thu thập và quản lý thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong nước
- Điều 16. Đăng ký, hiến tặng và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 17. Thu thập và quản lý luận văn sau đại học
- Điều 18. Dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 19. Hợp đồng dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của bên đặt hàng cung cấp dịch vụ
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận đặt hàng
- Điều 22. Quyền lợi của người môi giới dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
- Điều 23. Giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Điều 24. Cơ chế tài chính
- Điều 25. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật
- Điều 26. Đào tạo, phát triển và sử dụng nhân lực
- Điều 27. Chính sách thuế, tín dụng, giá cước bưu chính và viễn thông
- Điều 28. Hợp tác quốc tế trong hoạt động thông tin khoa học và công nghệ