Mục 5 Chương 2 Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
Mục 5. ĐÓNG, MỞ CỬA RỪNG TỰ NHIÊN; CẤP CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
Điều 33. Trình tự, thủ tục đóng, mở cửa rừng tự nhiên
1. Nội dung cơ bản của đề án đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên bao gồm:
a) Xác định được sự cần thiết của việc đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên;
b) Đánh giá thực trạng điều kiện kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên phạm vi địa bàn;
c) Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng về trữ lượng, chất lượng; đánh giá về hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học của rừng;
d) Xác định được các giải pháp quản lý, tổ chức thực hiện trong thời gian đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên; xác định quyền và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan khi thực hiện đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên;
đ) Xác định và bố trí nguồn kinh phí thực hiện đóng, mở cửa rừng.
2. Trình tự, thủ tục đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
a) Hồ sơ đề nghị đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên bao gồm: văn bản đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đề án đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ hồ sơ đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên quy định tại điểm a khoản này;
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên.
3. Trình tự, thủ tục đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Hồ sơ đề nghị đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên bao gồm: văn bản đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đề án đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hồ sơ đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên quy định tại điểm a khoản này. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua đề án đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua đề án đóng hoặc mở cửa rừng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định đóng hoặc mở cửa rừng tự nhiên trên địa bàn.
4. Công bố quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên
Quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên được công bố công khai trên các phương tiện thông tin trong phạm vi cả nước, Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 34. Hoạt động cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
1. Hoạt động cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững là hoạt động kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp thuộc danh mục đầu tư, kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2. Việc công nhận, đăng ký hoạt động của tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững thực hiện theo quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp của Chính phủ.
3. Cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững theo tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững được quốc tế công nhận hoặc Bộ tiêu chí quản lý rừng bền vững do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo quy định tại khoản 4 Điều 28 của Luật Lâm nghiệp.
Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- Số hiệu: 156/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 16/11/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1079 đến số 1080
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tiêu chí rừng tự nhiên
- Điều 5. Tiêu chí rừng trồng
- Điều 6. Tiêu chí rừng đặc dụng
- Điều 7. Tiêu chí rừng phòng hộ
- Điều 8. Tiêu chí rừng sản xuất
- Điều 9. Thành lập khu rừng đặc dụng
- Điều 10. Trách nhiệm quản lý về rừng đặc dụng
- Điều 11. Bảo vệ rừng đặc dụng
- Điều 12. Khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng
- Điều 13. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập trong rừng đặc dụng
- Điều 14. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng
- Điều 15. Quản lý xây dựng công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng
- Điều 16. Ổn định đời sống dân cư sống trong rừng đặc dụng và vùng đệm của rừng đặc dụng
- Điều 17. Thành lập khu rừng phòng hộ
- Điều 18. Trách nhiệm quản lý về rừng phòng hộ
- Điều 19. Bảo vệ rừng phòng hộ
- Điều 20. Khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ
- Điều 21. Quy định hưởng lợi từ khai thác lâm sản trong rừng phòng hộ
- Điều 22. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập trong rừng phòng hộ
- Điều 23. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ
- Điều 24. Quản lý xây dựng các công trình phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ
- Điều 25. Sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp trong rừng phòng hộ
- Điều 26. Bảo vệ rừng sản xuất
- Điều 27. Phát triển rừng sản xuất
- Điều 28. Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên
- Điều 29. Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng trồng
- Điều 30. Sản xuất lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp trong rừng sản xuất
- Điều 31. Hoạt động nghiên cứu khoa học, giảng dạy, thực tập trong rừng sản xuất
- Điều 32. Hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng sản xuất
- Điều 33. Trình tự, thủ tục đóng, mở cửa rừng tự nhiên
- Điều 34. Hoạt động cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
- Điều 35. Kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng
- Điều 36. Trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng thống nhất, đồng bộ với giao đất, cho thuê đất
- Điều 37. Hoàn thiện hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng đối với trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất có rừng hoặc đã được công nhận quyền sử dụng đất có rừng nhưng chưa lập hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng
- Điều 38. Hoàn thiện hồ sơ giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp đã giao rừng, cho thuê rừng
- Điều 39. Phương án chuyển loại rừng
- Điều 40. Trình tự, thủ tục chuyển loại rừng
- Điều 41. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
- Điều 42. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
- Điều 43. Trình tự, thủ tục thu hồi rừng, chuyển đổi rừng
- Điều 44. Bồi thường thiệt hại về rừng trong trường hợp thu hồi rừng được giao, cho thuê không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng
- Điều 45. Phương án phòng cháy và chữa cháy rừng
- Điều 46. Cấp dự báo cháy rừng
- Điều 47. Điều kiện an toàn về phòng cháy đối với khu rừng
- Điều 48. Yêu cầu về phòng cháy đối với dự án phát triển rừng
- Điều 49. Tổ chức, quản lý lực lượng phòng cháy và chữa cháy rừng
- Điều 50. Kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy rừng
- Điều 51. Trách nhiệm báo cháy, chữa cháy và tham gia chữa cháy rừng, chỉ huy chữa cháy rừng
- Điều 52. Khắc phục hậu quả, xử lý sau cháy rừng
- Điều 53. Trách nhiệm về phòng cháy và chữa cháy rừng của chủ rừng
- Điều 54. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức có hoạt động ở trong rừng, ven rừng
- Điều 55. Trách nhiệm của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sinh sống, hoạt động ở trong rừng, ven rừng
- Điều 56. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị về phòng cháy và chữa cháy đối với dự án phát triển rừng
- Điều 57. Đối tượng phải trả tiền dịch vụ môi trường rừng
- Điều 58. Hình thức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng
- Điều 59. Mức chi trả và xác định số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 60. Căn cứ xác định diện tích rừng
- Điều 61. Xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 62. Xác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức khác được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng
- Điều 63. Xác định diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng là tổ chức
- Điều 64. Ký và thực hiện hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 65. Sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 66. Ký hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 67. Thực hiện hợp đồng chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 68. Lập kế hoạch thu, chi và dự toán chi quản lý
- Điều 69. Xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 70. Sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng
- Điều 71. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Điều 72. Kiểm tra, giám sát, công khai tài chính
- Điều 76. Nhiệm vụ của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 77. Cơ cấu tổ chức
- Điều 78. Mối quan hệ giữa Quỹ trung ương và Quỹ cấp tỉnh
- Điều 79. Nguồn tài chính
- Điều 80. Nội dung chi của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 81. Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính, quyết toán
- Điều 82. Chế độ kế toán, kiểm toán, quản lý tài sản và công khai tài chính