Điều 9 Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế
Điều 9. Điều kiện chào bán trái phiếu
1. Đối với chào bán trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền (không bao gồm việc chào bán trái phiếu của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không phải là công ty đại chúng), doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
b) Thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành hoặc thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên tiếp trước đợt phát hành trái phiếu (nếu có); trừ trường hợp chào bán trái phiếu cho chủ nợ là tổ chức tài chính được lựa chọn.
c) Đáp ứng các tỷ lệ an toàn tài chính, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
d) Có phương án phát hành trái phiếu được phê duyệt và chấp thuận theo quy định tại
e) Đối tượng tham gia đợt chào bán theo quy định tại
b) Đối tượng tham gia đợt chào bán theo quy định tại
d) Các đợt chào bán trái phiếu chuyển đổi riêng lẻ, trái phiếu kèm chứng quyền riêng lẻ phải cách nhau ít nhất 06 tháng kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán gần nhất.
đ) Việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thực hiện chứng quyền phải đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế
- Số hiệu: 153/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 41 đến số 42
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng quy định pháp luật liên quan
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc phát hành và sử dụng vốn trái phiếu
- Điều 6. Điều kiện, điều khoản cơ bản của trái phiếu
- Điều 7. Mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu
- Điều 8. Nhà đầu tư mua trái phiếu
- Điều 9. Điều kiện chào bán trái phiếu
- Điều 10. Điều kiện chào bán trái phiếu thành nhiều đợt
- Điều 11. Quy trình chào bán trái phiếu
- Điều 12. Hồ sơ chào bán trái phiếu
- Điều 13. Phương án phát hành trái phiếu và thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành
- Điều 14. Phương thức phát hành trái phiếu và các tổ chức cung cấp dịch vụ
- Điều 15. Đăng ký, lưu ký trái phiếu
- Điều 16. Giao dịch trái phiếu
- Điều 26. Quy trình chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế
- Điều 27. Hồ sơ chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế
- Điều 28. Phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế
- Điều 29. Công bố thông tin trước đợt chào bán trái phiếu
- Điều 33. Báo cáo của tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu, tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành, tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu và Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 34. Trách nhiệm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu
- Điều 35. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu
- Điều 37. Trách nhiệm của tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành
- Điều 38. Trách nhiệm của Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 39. Trách nhiệm của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 42. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 43. Hiệu lực thi hành
- Điều 44. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 45. Trách nhiệm thi hành