Điều 11 Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế
Điều 11. Quy trình chào bán trái phiếu
1. Đối với chào bán trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền của công ty đại chúng và công ty không phải là công ty đại chúng; chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền của công ty không phải là công ty đại chúng (không bao gồm công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán):
a) Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ chào bán trái phiếu theo quy định tại
d) Doanh nghiệp phát hành thực hiện đăng ký, lưu ký trái phiếu theo quy định tại
d) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán, doanh nghiệp báo cáo kết quả chào bán theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản phong tỏa về số tiền thu được cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo kết quả chào bán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo cho doanh nghiệp phát hành, đồng thời đăng lên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc nhận được báo cáo kết quả chào bán.
đ) Sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo nhận được báo cáo kết quả chào bán, doanh nghiệp phát hành được giải tỏa số tiền thu được từ chào bán.
e) Doanh nghiệp phát hành thực hiện đăng ký, lưu ký trái phiếu.
3. Doanh nghiệp thanh toán lãi, gốc trái phiếu và thực hiện chế độ công bố thông tin theo quy định tại Mục 3 và Mục 4 Chương II Nghị định này.
Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế
- Số hiệu: 153/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 41 đến số 42
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng quy định pháp luật liên quan
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc phát hành và sử dụng vốn trái phiếu
- Điều 6. Điều kiện, điều khoản cơ bản của trái phiếu
- Điều 7. Mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu
- Điều 8. Nhà đầu tư mua trái phiếu
- Điều 9. Điều kiện chào bán trái phiếu
- Điều 10. Điều kiện chào bán trái phiếu thành nhiều đợt
- Điều 11. Quy trình chào bán trái phiếu
- Điều 12. Hồ sơ chào bán trái phiếu
- Điều 13. Phương án phát hành trái phiếu và thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành
- Điều 14. Phương thức phát hành trái phiếu và các tổ chức cung cấp dịch vụ
- Điều 15. Đăng ký, lưu ký trái phiếu
- Điều 16. Giao dịch trái phiếu
- Điều 26. Quy trình chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế
- Điều 27. Hồ sơ chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế
- Điều 28. Phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế
- Điều 29. Công bố thông tin trước đợt chào bán trái phiếu
- Điều 33. Báo cáo của tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu, tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành, tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu và Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 34. Trách nhiệm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu
- Điều 35. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu
- Điều 37. Trách nhiệm của tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành
- Điều 38. Trách nhiệm của Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 39. Trách nhiệm của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 42. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 43. Hiệu lực thi hành
- Điều 44. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 45. Trách nhiệm thi hành