Điều 3 Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế
Điều 3. Áp dụng quy định pháp luật liên quan
1. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, ngân hàng và xổ số ngoài việc tuân thủ quy định của Nghị định này, phải thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của pháp luật chuyên ngành và quy định của Nghị định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Doanh nghiệp dự án PPP chào bán trái phiếu ngoài việc tuân thủ quy định của Nghị định này, phải thực hiện theo quy định của pháp luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của pháp luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư với quy định của Nghị định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
3. Đối với doanh nghiệp chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế, ngoài việc tuân thủ quy định của Nghị định này phải tuân thủ quy định tại Nghị định số 219/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh, các văn bản hướng dẫn và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có). Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của pháp luật về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp với quy định của Nghị định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
4. Đối với doanh nghiệp nhà nước, ngoài việc tuân thủ theo quy định của Nghị định này, phải tuân thủ quy định về giới hạn huy động vốn, thẩm quyền huy động vốn, mục đích huy động vốn theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật doanh nghiệp.
5. Các hành vi vi phạm về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này của các tổ chức, cá nhân có liên quan bị xử phạt theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán, thị trường chứng khoán và quy định của pháp luật có liên quan.
Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế
- Số hiệu: 153/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 41 đến số 42
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng quy định pháp luật liên quan
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc phát hành và sử dụng vốn trái phiếu
- Điều 6. Điều kiện, điều khoản cơ bản của trái phiếu
- Điều 7. Mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu
- Điều 8. Nhà đầu tư mua trái phiếu
- Điều 9. Điều kiện chào bán trái phiếu
- Điều 10. Điều kiện chào bán trái phiếu thành nhiều đợt
- Điều 11. Quy trình chào bán trái phiếu
- Điều 12. Hồ sơ chào bán trái phiếu
- Điều 13. Phương án phát hành trái phiếu và thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành
- Điều 14. Phương thức phát hành trái phiếu và các tổ chức cung cấp dịch vụ
- Điều 15. Đăng ký, lưu ký trái phiếu
- Điều 16. Giao dịch trái phiếu
- Điều 26. Quy trình chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế
- Điều 27. Hồ sơ chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế
- Điều 28. Phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế
- Điều 29. Công bố thông tin trước đợt chào bán trái phiếu
- Điều 33. Báo cáo của tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán trái phiếu, tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành, tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu và Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 34. Trách nhiệm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu
- Điều 35. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn hồ sơ chào bán
- Điều 36. Trách nhiệm của tổ chức đăng ký, lưu ký trái phiếu
- Điều 37. Trách nhiệm của tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành
- Điều 38. Trách nhiệm của Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 39. Trách nhiệm của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Điều 42. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 43. Hiệu lực thi hành
- Điều 44. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 45. Trách nhiệm thi hành