Chương 4 Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
BẢO ĐẢM TIỀN VAY, TRẢ NỢ VAY VÀ XỬ LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ VÀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU
1. Các chủ đầu tư, khi vay vốn hoặc được bảo lãnh được dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm tiền vay và bảo lãnh. Trường hợp tài sản hình thành từ vốn vay không đủ điều kiện bảo đảm tiền vay và bảo lãnh, chủ đầu tư phải sử dụng tài sản hợp pháp khác để bảo đảm tiền vay và bảo lãnh với giá trị tối thiểu bằng 15% tổng mức vay vốn và bảo lãnh.
2. Nhà xuất khẩu khi vay vốn hoặc được bảo lãnh tín dụng xuất khẩu phải thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định hiện hành của pháp luật; được miễn tài sản thế chấp khi bảo lãnh dự thầu hoặc bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
3. Chủ đầu tư, nhà xuất khẩu không được chuyển nhượng, bán, cho thuê, cho mượn hoặc thế chấp, cầm cố tài sản bảo đảm khi chưa trả hết nợ. Trường hợp chủ đầu tư, nhà xuất khẩu không trả được nợ hoặc giải thể, phá sản, Ngân hàng Phát triển Việt Nam được áp dụng biện pháp xử lý tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức tín dụng để thu hồi nợ.
1. Chủ đầu tư, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu có trách nhiệm trả nợ cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo đúng hợp đồng tín dụng đã ký.
2. Trong thời gian ân hạn, chủ đầu tư chưa phải trả nợ gốc nhưng phải trả lãi theo hợp đồng tín dụng đã ký.
3. Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đến hạn trả nợ, chủ đầu tư, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu vay vốn không trả được nợ vay của kỳ hạn đó thì số nợ gốc và lãi chậm trả phải chịu lãi suất quá hạn theo quy định.
4. Trường hợp nhà nhập khẩu không trả được nợ hoặc trả nợ không đủ, Ngân hàng Phát triển Việt Nam có trách nhiệm thu hồi nợ từ các tổ chức bảo lãnh của nước nhập khẩu theo đúng hợp đồng bảo lãnh.
1. Rủi ro được xem xét xử lý nợ tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu bao gồm:
a) Rủi ro bất khả kháng: thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ, rủi ro chính trị, chiến tranh trực tiếp gây thiệt hại tài sản của chủ đầu tư hoặc nhà xuất khẩu; chủ đầu tư, nhà xuất khẩu bị phá sản, giải thể; chủ đầu tư, nhà xuất khẩu bị chết, mất tích không có người thừa kế trong trường hợp chủ đầu tư, nhà xuất khẩu vay vốn là cá nhân;
b) Khó khăn về tài chính của doanh nghiệp nhà nước nhất thiết phải được xử lý khi thực hiện chuyển đổi sở hữu.
Điều 40. Phân loại nợ, trích, lập quỹ dự phòng rủi ro
1. Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện việc phân loại nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam được lập Quỹ dự phòng rủi ro để xử lý các rủi ro do các chủ đầu tư, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu không trả được nợ.
3. Tiền trích lập Quỹ dự phòng rủi ro được hạch toán vào chi phí hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
4. Mức trích lập và sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro được quy định tại cơ chế tài chính của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Điều 41. Thẩm quyền xử lý rủi ro
1. Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam điều chỉnh thời hạn trả nợ, kỳ hạn trả nợ và mức trả nợ trong mỗi kỳ hạn, gia hạn nợ, tổng thời gian gia hạn nợ không vượt quá 1/3 thời hạn cho vay đã ký trong hợp đồng tín dụng đầu tiên và tổng thời hạn vay vốn không vượt thời hạn vay vốn tối đa theo quy định của Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định khoanh nợ, xoá nợ lãi cho chủ đầu tư, nhà xuất khẩu trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định các trường hợp xóa nợ gốc trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
- Số hiệu: 151/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 20/12/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1 đến số 2
- Ngày hiệu lực: 16/01/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Nguyên tắc tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Kế hoạch tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
- Điều 5. Các hình thức cho vay đầu tư
- Điều 6. Đối tượng cho vay
- Điều 7. Điều kiện cho vay
- Điều 8. Mức vốn cho vay
- Điều 9. Thời hạn cho vay
- Điều 10. Đồng tiền và lãi suất cho vay
- Điều 11. Cho các dự án vay theo Hiệp định của Chính phủ và dự án đầu tư ra nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 12. Đối tượng được hỗ trợ sau đầu tư
- Điều 13. Điều kiện hỗ trợ sau đầu tư
- Điều 14. Mức hỗ trợ sau đầu tư
- Điều 15. Đối tượng được bảo lãnh
- Điều 16. Điều kiện bảo lãnh
- Điều 17. Thời hạn bảo lãnh
- Điều 18. Mức bảo lãnh và phí bảo lãnh
- Điều 19. Trách nhiệm tài chính khi chủ đầu tư không trả được nợ
- Điều 20. Các hình thức cho vay xuất khẩu
- Điều 21. Đối tượng cho vay
- Điều 22. Điều kiện cho vay
- Điều 23. Mức vốn cho vay
- Điều 24. Thời hạn cho vay
- Điều 25. Đồng tiền và lãi suất cho vay
- Điều 26. Thực hiện giải ngân, thu nợ
- Điều 27. Đối tượng bảo lãnh
- Điều 28. Điều kiện bảo lãnh
- Điều 29. Thời hạn bảo lãnh
- Điều 30. Mức bảo lãnh, phí bảo lãnh
- Điều 31. Trách nhiệm tài chính khi nhà xuất khẩu không trả được nợ được áp dụng theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.
- Điều 32. Đối tượng bảo lãnh
- Điều 33. Điều kiện bảo lãnh
- Điều 34. Thời hạn bảo lãnh
- Điều 35. Mức bảo lãnh, phí bảo lãnh
- Điều 36. Trách nhiệm tài chính của nhà xuất khẩu khi Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho bên nước ngoài
- Điều 37. Bảo đảm tiền vay
- Điều 38. Trả nợ vay
- Điều 39. Rủi ro, xử lý rủi ro
- Điều 40. Phân loại nợ, trích, lập quỹ dự phòng rủi ro
- Điều 41. Thẩm quyền xử lý rủi ro
- Điều 44. Bộ Tài chính
- Điều 45. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 46. Bộ Thương mại
- Điều 47. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 48. Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- Điều 49. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo chức năng và thẩm quyền
- Điều 50. Chủ đầu tư, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu
- Điều 53. Hiệu lực thi hành
- Điều 54. Các trường hợp đã ký hợp đồng
- Điều 55. Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện
- Điều 56. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản lý và Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.