Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
Điều 12. Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
g) Nhà hàng trong khách sạn;
h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
i) Kinh doanh thức ăn đường phố;
k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
2. Các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng.
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- Số hiệu: 15/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 02/02/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 375 đến số 376
- Ngày hiệu lực: 02/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 6. Đăng ký bản công bố sản phẩm
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm
- Điều 8. Trình tự đăng ký bản công bố sản phẩm
- Điều 9. Bảo đảm an toàn đối với thực phẩm có thành phần từ sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
- Điều 10. Ghi nhãn đối với hàng hóa chứa sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen sử dụng làm thực phẩm
- Điều 11. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Điều 12. Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Điều 13. Các trường hợp được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu (trừ các trường hợp có cảnh báo về an toàn thực phẩm)
- Điều 14. Yêu cầu đối với sản phẩm động vật trên cạn, sản phẩm động vật thủy sản, sản phẩm thực vật dùng làm thực phẩm nhập khẩu
- Điều 15. Cơ quan kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu
- Điều 16. Phương thức kiểm tra
- Điều 17. Áp dụng phương thức kiểm tra
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký kiểm tra
- Điều 19. Trình tự kiểm tra thực phẩm nhập khẩu
- Điều 20. Xử lý thực phẩm không đạt yêu cầu thực phẩm nhập khẩu
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của chủ hàng
- Điều 22. Thủ tục đăng ký quốc gia, vùng lãnh thổ và cơ sở sản xuất, kinh doanh vào danh sách xuất khẩu thực phẩm vào Việt Nam và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm tại nước xuất khẩu
- Điều 23. Kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm xuất khẩu
- Điều 26. Các thực phẩm phải đăng ký nội dung trước khi quảng cáo
- Điều 27. Đăng ký nội dung quảng cáo thực phẩm
- Điều 28. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe
- Điều 29. Hồ sơ, trình tự, thẩm quyền cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe
- Điều 30. Quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với phụ gia thực phẩm
- Điều 31. Quy định về phụ gia thực phẩm đơn chất
- Điều 32. Quy định về phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới
- Điều 33. Quy định về sử dụng phụ gia thực phẩm
- Điều 34. Truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm không bảo đảm an toàn
- Điều 35. Thực hiện việc truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm không bảo đảm an toàn
- Điều 36. Nguyên tắc phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
- Điều 37. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Y tế
- Điều 38. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 39. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương
- Điều 40. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 41. Phối hợp trong hoạt động bảo đảm an toàn thực phẩm