Chương 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM BIẾN ĐỔI GEN
Điều kiện cấp, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy Xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm và danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy Xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen và Nghị định số 108/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi một số điều Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen.
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên thị trường có chứa sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen có ít nhất một thành phần nguyên liệu biến đổi gen lớn hơn 5% tổng nguyên liệu được sử dụng để sản xuất thực phẩm thì ngoài việc phải tuân thủ các quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa còn phải thể hiện các thông tin liên quan đến sinh vật biến đổi gen trên nhãn hàng hóa trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các trường hợp được miễn ghi nhãn đối với hàng hóa chứa sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen sử dụng làm thực phẩm:
a) Thực phẩm biến đổi gen bao gói sẵn có thành phần nguyên liệu biến đổi gen nhưng không phát hiện được gen hoặc sản phẩm của gen bị biến đổi trong thực phẩm;
b) Thực phẩm biến đổi gen tươi sống, thực phẩm biến đổi gen chế biến không bao gói và trực tiếp bán cho người tiêu dùng;
c) Thực phẩm biến đổi gen sử dụng trong trường hợp khẩn cấp nhằm khắc phục thiên tai, dịch bệnh.
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- Số hiệu: 15/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 02/02/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 375 đến số 376
- Ngày hiệu lực: 02/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 6. Đăng ký bản công bố sản phẩm
- Điều 7. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm
- Điều 8. Trình tự đăng ký bản công bố sản phẩm
- Điều 9. Bảo đảm an toàn đối với thực phẩm có thành phần từ sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
- Điều 10. Ghi nhãn đối với hàng hóa chứa sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen sử dụng làm thực phẩm
- Điều 11. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Điều 12. Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Điều 13. Các trường hợp được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu (trừ các trường hợp có cảnh báo về an toàn thực phẩm)
- Điều 14. Yêu cầu đối với sản phẩm động vật trên cạn, sản phẩm động vật thủy sản, sản phẩm thực vật dùng làm thực phẩm nhập khẩu
- Điều 15. Cơ quan kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu
- Điều 16. Phương thức kiểm tra
- Điều 17. Áp dụng phương thức kiểm tra
- Điều 18. Hồ sơ đăng ký kiểm tra
- Điều 19. Trình tự kiểm tra thực phẩm nhập khẩu
- Điều 20. Xử lý thực phẩm không đạt yêu cầu thực phẩm nhập khẩu
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của chủ hàng
- Điều 22. Thủ tục đăng ký quốc gia, vùng lãnh thổ và cơ sở sản xuất, kinh doanh vào danh sách xuất khẩu thực phẩm vào Việt Nam và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm tại nước xuất khẩu
- Điều 23. Kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm xuất khẩu
- Điều 26. Các thực phẩm phải đăng ký nội dung trước khi quảng cáo
- Điều 27. Đăng ký nội dung quảng cáo thực phẩm
- Điều 28. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe
- Điều 29. Hồ sơ, trình tự, thẩm quyền cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe
- Điều 30. Quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với phụ gia thực phẩm
- Điều 31. Quy định về phụ gia thực phẩm đơn chất
- Điều 32. Quy định về phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới
- Điều 33. Quy định về sử dụng phụ gia thực phẩm
- Điều 34. Truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm không bảo đảm an toàn
- Điều 35. Thực hiện việc truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm không bảo đảm an toàn
- Điều 36. Nguyên tắc phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
- Điều 37. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Y tế
- Điều 38. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 39. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương
- Điều 40. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 41. Phối hợp trong hoạt động bảo đảm an toàn thực phẩm