Điều 29 Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
Điều 29. Quản lý an toàn trong thi công xây dựng công trình
1. Trước khi khởi công xây dựng, nhà thầu thi công xây dựng, phải lập, phê duyệt thiết kế biện pháp thi công theo quy định, trong đó phải thể hiện được các biện pháp đảm bảo an toàn cho người lao động, thiết bị thi công, công trình chính, công trình tạm, công trình phụ trợ, công trình lân cận, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
2. Biện pháp thi công phải được nhà thầu thi công xây dựng rà soát định kỳ và điều chỉnh cho phù hợp với thực tế của công trường.
3. Các biện pháp đảm bảo an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải có cảnh báo đề phòng tai nạn.
4. Những người điều khiển máy, thiết bị thi công và những người thực hiện các công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được quy định theo pháp luật về an toàn lao động phải được huấn luyện về an toàn lao động và có thẻ an toàn lao động theo quy định.
5. Máy, thiết bị thi công có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định, đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định thì mới được phép hoạt động trên công trường. Khi hoạt động phải tuân thủ quy trình, biện pháp đảm bảo an toàn.
6. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, đôn đốc nhà thầu thi công xây dựng tuân thủ biện pháp thi công và các giải pháp về an toàn đã được phê duyệt.
7. Người lao động khi tham gia thi công xây dựng trên công trường phải có đủ sức khỏe, được huấn luyện về an toàn và được cấp phát đầy đủ trang bị bảo hộ lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
8. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc đảm bảo an toàn trong quá trình thi công theo quy định.
9. Khi có sự cố mất an toàn trong thi công xây dựng thì việc giải quyết sự cố tuân theo quy định tại Chương VI của Nghị định này.
Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Số hiệu: 15/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/02/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 109 đến số 110
- Ngày hiệu lực: 15/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc chung trong quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 5. Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn trong hoạt động xây dựng
- Điều 6. Phân loại và phân cấp công trình xây dựng
- Điều 7. Chỉ dẫn kỹ thuật
- Điều 8. Công khai thông tin về năng lực của các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng công trình
- Điều 9. Giám sát của nhân dân về chất lượng công trình xây dựng
- Điều 10. Hội đồng Nghiệm thu nhà nước các công trình xây dựng
- Điều 11. Giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng
- Điều 12. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng khảo sát xây dựng
- Điều 13. Trách nhiệm của chủ đầu tư
- Điều 14. Trách nhiệm của nhà thầu khảo sát xây dựng
- Điều 15. Trách nhiệm của nhà thầu thiết kế
- Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân giám sát khảo sát xây dựng
- Điều 17. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình
- Điều 18. Trách nhiệm của chủ đầu tư
- Điều 19. Trách nhiệm của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình
- Điều 20. Tổ chức thẩm định và phê duyệt các bước thiết kế xây dựng công trình sau thiết kế cơ sở
- Điều 21. Thẩm tra thiết kế của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
- Điều 22. Thay đổi thiết kế xây dựng công trình
- Điều 23. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng thi công xây dựng
- Điều 24. Trách nhiệm của chủ đầu tư
- Điều 25. Trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng
- Điều 26. Trách nhiệm của nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung cấp vât liệu, sản phẩm, thiết bị, cấu kiện sử dụng cho công trình xây dựng
- Điều 27. Trách nhiệm của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 28. Trách nhiệm giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình
- Điều 29. Quản lý an toàn trong thi công xây dựng công trình
- Điều 30. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng
- Điều 31. Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng
- Điều 32. Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
- Điều 33. Xử lý tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng
- Điều 34. Bảo hành công trình xây dựng
- Điều 35. Trách nhiệm của các bên về bảo hành công trình xây dựng
- Điều 36. Phân loại, phân cấp sự cố trong thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình xây dựng
- Điều 37. Báo cáo sự cố
- Điều 38. Giải quyết sự cố
- Điều 39. Tổ chức giám định nguyên nhân sự cố
- Điều 40. Hồ sơ sự cố
- Điều 41. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
- Điều 42. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Bộ Xây dựng
- Điều 43. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của các Bộ, ngành khác
- Điều 44. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 45. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
- Điều 46. Xử lý vi phạm về quản lý chất lượng công trình xây dựng