Điều 16 Nghị định 142/2016/NĐ-CP về ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng
Điều 16. Thông tin, tuyên truyền, giáo dục về ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng
1. Nội dung thông tin, tuyên truyền, giáo dục
a) Chính sách pháp luật về ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng;
b) Vị trí, vai trò, tầm quan trọng của công tác ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng;
c) Phương thức, thủ đoạn và nguy cơ gây xung đột thông tin trên mạng;
d) Kiến thức, kỹ năng chủ động ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng;
đ) Biện pháp, kinh nghiệm ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng;
e) Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng;
g) Các nội dung khác có liên quan đến ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng.
2. Hình thức thông tin, tuyên truyền, giáo dục
a) Gặp gỡ, trao đổi, đối thoại, thảo luận trực tiếp;
b) Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Thông qua hoạt động tại các cơ sở giáo dục, đào tạo, hiệp hội an toàn thông tin;
d) Thông qua các cuộc thi tìm hiểu pháp luật, sinh hoạt cộng đồng;
đ) Các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục đối với các chủ quản hệ thống thông tin quan trọng quốc gia; các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng mạng và dịch vụ viễn thông, Internet; các hiệp hội, câu lạc bộ trong lĩnh vực công nghệ thông tin, an toàn thông tin, điện tử viễn thông và những địa bàn thường xảy ra nhiều vụ việc gây xung đột thông tin trên mạng.
4. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, các bộ, ngành liên quan tổ chức thông tin, tuyên truyền, giáo dục về ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng theo quyền hạn, trách nhiệm được quy định tại các
Nghị định 142/2016/NĐ-CP về ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng
- Số hiệu: 142/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 14/10/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1199 đến số 1200
- Ngày hiệu lực: 01/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng
- Điều 5. Kinh phí đảm bảo
- Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan nghiệp vụ
- Điều 7. Cung cấp thông tin
- Điều 8. Giám sát, phát hiện và cảnh báo xung đột thông tin trên mạng
- Điều 9. Tiếp nhận và xử lý xung đột thông tin trên mạng
- Điều 10. Nội dung xác định nguồn gốc xung đột thông tin trên mạng
- Điều 11. Kết quả xác định nguồn gốc xung đột thông tin trên mạng
- Điều 12. Vai trò, trách nhiệm trong xác định nguồn gốc xung đột thông tin trên mạng
- Điều 13. Chặn lọc thông tin trên mạng
- Điều 14. Khắc phục xung đột thông tin trên mạng
- Điều 15. Loại trừ xung đột thông tin trên mạng
- Điều 16. Thông tin, tuyên truyền, giáo dục về ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng
- Điều 17. Nội dung hợp tác quốc tế về ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng
- Điều 18. Từ chối hợp tác quốc tế về ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng
- Điều 19. Quản lý nhà nước về ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng
- Điều 20. Bộ Quốc phòng
- Điều 21. Bộ Công an
- Điều 22. Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 23. Bộ Ngoại giao
- Điều 24. Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 25. Bộ Tài chính
- Điều 26. Các bộ, ngành khác và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 27. Tổ chức, cá nhân
- Điều 28. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet