Điều 25 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
Điều 25. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác
1. Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và trước pháp luật đối với các quyết định thực hiện quyền tự chủ về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính của đơn vị.
2. Bảo đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
3. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế sử dụng tài sản, quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính, kiểm toán nội bộ theo quy định.
4. Tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng viên chức theo quy định của pháp luật về viên chức.
5. Quản lý, bảo toàn và phát triển vốn, tài sản của Nhà nước giao theo quy định của pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán kế toán, thống kê, thông tin, báo cáo hoạt động, kiểm toán theo quy định.
6. Trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản lý theo quy định.
7. Thực hiện quy định công khai, trách nhiệm giải trình hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật.
Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- Số hiệu: 141/2016/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 10/10/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1139 đến số 1140
- Ngày hiệu lực: 20/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công và đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác
- Điều 5. Tự chủ về thực hiện nhiệm vụ
- Điều 6. Tự chủ về tổ chức bộ máy
- Điều 7. Tự chủ về nhân sự
- Điều 8. Hội đồng quản lý
- Điều 9. Giá, phí dịch vụ sự nghiệp công
- Điều 10. Lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
- Điều 11. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- Điều 12. Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
- Điều 13. Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác tự bảo đảm chi thường xuyên
- Điều 14. Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (do giá, phí dịch vụ sự nghiệp công chưa kết cấu đủ chi phí, được Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá, phí chưa tính đủ chi phí)
- Điều 15. Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp)
- Điều 16. Tự chủ trong giao dịch tài chính
- Điều 17. Nghĩa vụ tài chính, quản lý tài sản Nhà nước và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác
- Điều 18. Lập dự toán
- Điều 19. Phân bổ và giao dự toán
- Điều 20. Thực hiện dự toán và quyết toán thu, chi
- Điều 21. Giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác
- Điều 22. Điều kiện, nội dung đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp
- Điều 23. Đối tượng, trình tự, thủ tục và các nội dung liên quan đến việc chuyển đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác thành công ty cổ phần
- Điều 24. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 25. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác
- Điều 26. Hiệu lực thi hành