Điều 25 Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
Điều 25. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình, dự án
1. Sự tuân thủ các thủ tục, thẩm định nội bộ, hoàn thiện hồ sơ chương trình, dự án.
2. Sự phù hợp của chương trình, dự án đối với nguồn vốn đầu tư; sự phù hợp về mục đích, đối tượng đầu tư bằng nguồn vốn dự kiến sử dụng.
3. Khả năng bố trí vốn cho chương trình, dự án trong tổng số vốn kế hoạch đầu tư trung hạn của từng ngành, lĩnh vực, chương trình, của từng Bộ, ngành trung ương và địa phương theo thứ tự ưu tiên quy định tại Luật Đầu tư công và pháp luật có liên quan.
Khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách nhà nước, có phân chia cơ cấu ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, các khoản thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác. Việc xem xét khả năng cân đối vốn căn cứ vào dự kiến nhu cầu vốn của chương trình, dự án đầu tư công trong tổng vốn đầu tư theo từng nguồn vốn của kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước, phải xem xét khả năng cân đối vốn của từng cấp ngân sách, phần vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới, bao gồm vốn chương trình mục tiêu quốc gia, vốn chương trình mục tiêu và các khoản bổ sung khác.
4. Mức vốn dự kiến bố trí cho dự án theo từng nguồn vốn và tiến độ thời gian bố trí vốn cụ thể.
5. Các ý kiến khác (nếu có).
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- Số hiệu: 136/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 111 đến số 112
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại chương trình đầu tư công
- Điều 5. Phân loại dự án đầu tư công
- Điều 6. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công
- Điều 7. Chi phí lập, thẩm định chương trình, dự án đầu tư công
- Điều 8. Thẩm quyền, điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 9. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công
- Điều 10. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A
- Điều 11. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- Điều 12. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C, trừ dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại Điều 13 của Nghị định này
- Điều 13. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy trình rút gọn đối với dự án nhóm C quy mô nhỏ của các chương trình mục tiêu quốc gia có kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp
- Điều 14. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp nhóm B và nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương
- Điều 15. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp nhóm B và nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương
- Điều 16. Nguyên tắc, thời gian quyết định chủ trương đầu tư và triển khai dự án khẩn cấp
- Điều 17. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư
- Điều 18. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Điều 19. Nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 20. Hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 21. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án
- Điều 22. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 23. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công
- Điều 24. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công
- Điều 25. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình, dự án
- Điều 26. Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và cơ quan gửi kết quả thẩm định
- Điều 27. Thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và thời gian gửi quyết định chủ trương đầu tư cho cơ quan tổng hợp kế hoạch đầu tư công
- Điều 28. Thẩm quyền, căn cứ lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 29. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công
- Điều 30. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án không có cấu phần xây dựng
- Điều 31. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng
- Điều 32. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án khẩn cấp
- Điều 33. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư
- Điều 34. Trình tự, nội dung lập, thẩm định, quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án
- Điều 35. Hồ sơ thẩm định chương trình đầu tư công
- Điều 36. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công
- Điều 37. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 38. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh
- Điều 39. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án
- Điều 40. Nội dung thẩm định chương trình, dự án
- Điều 41. Nội dung thẩm định chương trình, dự án đầu tư điều chỉnh
- Điều 42. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh
- Điều 43. Thời gian thẩm định chương trình, dự án
- Điều 44. Thời gian quyết định và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án và thời gian gửi quyết định và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án cho các cơ quan tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- Điều 45. Tổ chức quản lý dự án
- Điều 46. Thiết kế dự án
- Điều 47. Nội dung và xác định tổng mức đầu tư của dự án
- Điều 48. Nội dung và xác định dự toán dự án
- Điều 49. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án
- Điều 50. Trình tự, thủ tục và thời gian thẩm định thiết kế, dự toán dự án
- Điều 51. Nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án
- Điều 52. Hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán đầu tư
- Điều 53. Nghiệm thu đưa dự án vào khai thác sử dụng
- Điều 54. Kết thúc đầu tư dự án
- Điều 55. Vận hành dự án
- Điều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
- Điều 57. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 60. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, ngành trung ương
- Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp
- Điều 62. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 63. Nhiệm vụ, quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 65. Hội đồng thẩm định nhà nước và Hội đồng thẩm định liên ngành
- Điều 66. Trách nhiệm của Chủ tịch, Phó chủ tịch và thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành
- Điều 67. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án