Điều 13 Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định tiêu chí dự án nhóm C quy mô nhỏ của các chương trình mục tiêu quốc gia có kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp (dưới đây gọi tắt là dự án nhóm C quy mô nhỏ) được áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này.
2. Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương:
a) Giao đơn vị trực thuộc lập và tổ chức thẩm định nội bộ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các nguồn vốn khác; hoàn chỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ;
b) Quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện trên cơ sở tiếp thu báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Điểm a Khoản này.
3. Người đứng đầu Cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan, tổ chức khác:
a) Giao đơn vị trực thuộc lập và tổ chức thẩm định nội bộ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư của toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các nguồn vốn khác; hoàn chỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
b) Căn cứ báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Điểm a Khoản này, hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Giao cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia hoặc Ủy ban nhân dân cấp dưới lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này (không lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư từng dự án) và dự kiến tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, trong đó làm rõ cơ cấu các nguồn vốn đầu tư công và huy động các nguồn vốn khác trình cấp có thẩm quyền;
b) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ, không thẩm định chi tiết từng dự án;
c) Chỉ đạo đơn vị quy định tại Điểm a Khoản này hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo báo cáo thẩm định quy định tại Điểm b Khoản này gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho ý kiến hoàn chỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ chủ chương trình mục tiêu quốc gia để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ;
d) Căn cứ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư toàn bộ danh mục dự án, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư toàn bộ danh mục dự án, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, tiến độ triển khai thực hiện dự án.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan được phân công thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư công chủ trì, phối hợp cơ quan liên quan thẩm định toàn bộ danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ (không thẩm định chi tiết từng dự án cụ thể) gửi Bộ, ngành trung ương và địa phương để hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- Số hiệu: 136/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 111 đến số 112
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại chương trình đầu tư công
- Điều 5. Phân loại dự án đầu tư công
- Điều 6. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công
- Điều 7. Chi phí lập, thẩm định chương trình, dự án đầu tư công
- Điều 8. Thẩm quyền, điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 9. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công
- Điều 10. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A
- Điều 11. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- Điều 12. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B và nhóm C, trừ dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia quy định tại Điều 13 của Nghị định này
- Điều 13. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy trình rút gọn đối với dự án nhóm C quy mô nhỏ của các chương trình mục tiêu quốc gia có kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp
- Điều 14. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp nhóm B và nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương
- Điều 15. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp nhóm B và nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương
- Điều 16. Nguyên tắc, thời gian quyết định chủ trương đầu tư và triển khai dự án khẩn cấp
- Điều 17. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư
- Điều 18. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- Điều 19. Nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 20. Hồ sơ thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 21. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án
- Điều 22. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
- Điều 23. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công
- Điều 24. Nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công
- Điều 25. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của chương trình, dự án
- Điều 26. Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và cơ quan gửi kết quả thẩm định
- Điều 27. Thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án và thời gian gửi quyết định chủ trương đầu tư cho cơ quan tổng hợp kế hoạch đầu tư công
- Điều 28. Thẩm quyền, căn cứ lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 29. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công
- Điều 30. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án không có cấu phần xây dựng
- Điều 31. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng
- Điều 32. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án khẩn cấp
- Điều 33. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án theo hình thức đối tác công tư
- Điều 34. Trình tự, nội dung lập, thẩm định, quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án
- Điều 35. Hồ sơ thẩm định chương trình đầu tư công
- Điều 36. Hồ sơ thẩm định dự án đầu tư công
- Điều 37. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 38. Hồ sơ thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh
- Điều 39. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh chương trình, dự án
- Điều 40. Nội dung thẩm định chương trình, dự án
- Điều 41. Nội dung thẩm định chương trình, dự án đầu tư điều chỉnh
- Điều 42. Nội dung thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với chương trình, dự án điều chỉnh
- Điều 43. Thời gian thẩm định chương trình, dự án
- Điều 44. Thời gian quyết định và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án và thời gian gửi quyết định và quyết định điều chỉnh chương trình, dự án cho các cơ quan tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- Điều 45. Tổ chức quản lý dự án
- Điều 46. Thiết kế dự án
- Điều 47. Nội dung và xác định tổng mức đầu tư của dự án
- Điều 48. Nội dung và xác định dự toán dự án
- Điều 49. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án
- Điều 50. Trình tự, thủ tục và thời gian thẩm định thiết kế, dự toán dự án
- Điều 51. Nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án
- Điều 52. Hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán đầu tư
- Điều 53. Nghiệm thu đưa dự án vào khai thác sử dụng
- Điều 54. Kết thúc đầu tư dự án
- Điều 55. Vận hành dự án
- Điều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
- Điều 57. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 60. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, ngành trung ương
- Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp
- Điều 62. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 63. Nhiệm vụ, quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 65. Hội đồng thẩm định nhà nước và Hội đồng thẩm định liên ngành
- Điều 66. Trách nhiệm của Chủ tịch, Phó chủ tịch và thành viên Hội đồng thẩm định nhà nước, Hội đồng thẩm định liên ngành
- Điều 67. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án