Điều 23 Nghị định 135/2015/NĐ-CP Quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
1. Để được thực hiện hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, tổ chức nhận ủy thác phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
2. Để được xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, tổ chức nhận ủy thác phải đáp ứng các điều kiện sau:
c) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, không có nợ thuế với ngân sách nhà nước;
d) Có quy định nội bộ về quản lý hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trong đó có nội dung về nhận dạng và quản trị rủi ro liên quan đến hoạt động nhận ủy thác để đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
e) Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật chuyên ngành về các chỉ tiêu an toàn tài chính, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức nhận ủy thác.
Nghị định 135/2015/NĐ-CP Quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Số hiệu: 135/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 67 đến số 68
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng pháp luật liên quan, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài, tập quán quốc tế
- Điều 5. Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của cá nhân
- Điều 6. Phương thức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 7. Hình thức đầu tư gián tiếp ở nước ngoài
- Điều 8. Công cụ đầu tư
- Điều 9. Các trường hợp đầu tư khác
- Điều 10. Nguồn vốn để đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 11. Mở tài khoản để tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 12. Chuyển vốn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, chuyển vốn, lợi nhuận và nguồn thu hợp pháp từ hoạt động đầu tư gián tiếp ở nước ngoài về Việt Nam
- Điều 13. Đối tượng được phép tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 14. Điều kiện để chấp thuận cho phép tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 15. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, văn bản chấp thuận cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 16. Tỷ lệ đầu tư an toàn
- Điều 17. Đăng ký hạn mức tự doanh
- Điều 18. Đối tượng được phép ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 19. Nguyên tắc ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 20. Điều kiện để ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 21. Đối tượng được phép nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 22. Nguyên tắc nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 23. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 24. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 25. Đăng ký hạn mức nhận ủy thác
- Điều 26. Tổng hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài hàng năm
- Điều 27. Hạn mức tự doanh
- Điều 28. Hạn mức nhận ủy thác
- Điều 29. Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 30. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 32. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 33. Trách nhiệm của nhà đầu tư
- Điều 34. Trách nhiệm của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối
- Điều 35. Chế độ báo cáo
- Điều 36. Thanh tra, kiểm tra, giám sát
- Điều 37. Xử lý vi phạm