Điều 10 Nghị định 135/2015/NĐ-CP Quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
Điều 10. Nguồn vốn để đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
1. Tổ chức tự doanh (trừ ngân hàng thương mại và công ty tài chính tổng hợp) được sử dụng ngoại tệ tự có trên tài khoản và ngoại tệ mua từ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối tại Việt Nam theo hạn mức tự doanh được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký để thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
2. Tổ chức ủy thác (trừ ngân hàng thương mại và công ty tài chính tổng hợp) chỉ được sử dụng ngoại tệ tự có trên tài khoản để thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài thông qua hình thức ủy thác cho tổ chức nhận ủy thác.
3. Ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp tự cân đối nguồn ngoại tệ để thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trên cơ sở đảm bảo tuân thủ quy định về trạng thái ngoại tệ, các giới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng.
4. Nhà đầu tư không được sử dụng nguồn vốn vay bằng đồng Việt Nam từ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để mua ngoại tệ đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
5. Nhà đầu tư không được sử dụng nguồn vốn vay ngoại tệ trong nước và nước ngoài để đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
Nghị định 135/2015/NĐ-CP Quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Số hiệu: 135/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 67 đến số 68
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng pháp luật liên quan, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài, tập quán quốc tế
- Điều 5. Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của cá nhân
- Điều 6. Phương thức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 7. Hình thức đầu tư gián tiếp ở nước ngoài
- Điều 8. Công cụ đầu tư
- Điều 9. Các trường hợp đầu tư khác
- Điều 10. Nguồn vốn để đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 11. Mở tài khoản để tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 12. Chuyển vốn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, chuyển vốn, lợi nhuận và nguồn thu hợp pháp từ hoạt động đầu tư gián tiếp ở nước ngoài về Việt Nam
- Điều 13. Đối tượng được phép tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 14. Điều kiện để chấp thuận cho phép tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 15. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, văn bản chấp thuận cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 16. Tỷ lệ đầu tư an toàn
- Điều 17. Đăng ký hạn mức tự doanh
- Điều 18. Đối tượng được phép ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 19. Nguyên tắc ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 20. Điều kiện để ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 21. Đối tượng được phép nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 22. Nguyên tắc nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 23. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 24. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 25. Đăng ký hạn mức nhận ủy thác
- Điều 26. Tổng hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài hàng năm
- Điều 27. Hạn mức tự doanh
- Điều 28. Hạn mức nhận ủy thác
- Điều 29. Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 30. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 32. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 33. Trách nhiệm của nhà đầu tư
- Điều 34. Trách nhiệm của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối
- Điều 35. Chế độ báo cáo
- Điều 36. Thanh tra, kiểm tra, giám sát
- Điều 37. Xử lý vi phạm