Điều 11 Nghị định 135/2015/NĐ-CP Quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
1. Mở tài khoản ngoại tệ để tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:
a) Tổ chức tự doanh phải mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài bằng ngoại tệ tại 01 (một) ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối tại Việt Nam để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (không áp dụng đối với tổ chức tự doanh là công ty đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài thông qua công ty quản lý quỹ);
b) Trường hợp tổ chức tự doanh là quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài thông qua công ty quản lý quỹ thì công ty quản lý quỹ phải mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài bằng ngoại tệ tại 01 (một) ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối tại Việt Nam tách biệt cho từng quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán.
2. Mở tài khoản ngoại tệ để nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:
a) Tổ chức nhận ủy thác phải mở 01 (một) tài khoản vốn nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài bằng ngoại tệ tại 01 (một) ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối tại Việt Nam để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
b) Tổ chức nhận ủy thác phải quản lý tách biệt số tiền nhận ủy thác đầu tư của từng nhà đầu tư, quản lý tách biệt số tiền nhận ủy thác đầu tư của nhà đầu tư với số tiền tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
3. Mở tài khoản ngoại tệ tại nước ngoài:
a) Tổ chức tự doanh, tổ chức nhận ủy thác được mở tài khoản ngoại tệ tại nước ngoài để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến hoạt động đầu tư gián tiếp ở nước ngoài theo quy định của nước sở tại;
b) Tổ chức tự doanh, tổ chức nhận ủy thác chỉ được mở tài khoản ngoại tệ tại nước ngoài theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này sau khi được cơ quan quản lý chuyên ngành cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, văn bản chấp thuận cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh, hạn mức nhận ủy thác.
Nghị định 135/2015/NĐ-CP Quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Số hiệu: 135/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 67 đến số 68
- Ngày hiệu lực: 15/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng pháp luật liên quan, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài, tập quán quốc tế
- Điều 5. Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của cá nhân
- Điều 6. Phương thức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 7. Hình thức đầu tư gián tiếp ở nước ngoài
- Điều 8. Công cụ đầu tư
- Điều 9. Các trường hợp đầu tư khác
- Điều 10. Nguồn vốn để đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 11. Mở tài khoản để tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 12. Chuyển vốn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, chuyển vốn, lợi nhuận và nguồn thu hợp pháp từ hoạt động đầu tư gián tiếp ở nước ngoài về Việt Nam
- Điều 13. Đối tượng được phép tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 14. Điều kiện để chấp thuận cho phép tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 15. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, văn bản chấp thuận cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 16. Tỷ lệ đầu tư an toàn
- Điều 17. Đăng ký hạn mức tự doanh
- Điều 18. Đối tượng được phép ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 19. Nguyên tắc ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 20. Điều kiện để ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 21. Đối tượng được phép nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 22. Nguyên tắc nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 23. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 24. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 25. Đăng ký hạn mức nhận ủy thác
- Điều 26. Tổng hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài hàng năm
- Điều 27. Hạn mức tự doanh
- Điều 28. Hạn mức nhận ủy thác
- Điều 29. Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 30. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 32. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 33. Trách nhiệm của nhà đầu tư
- Điều 34. Trách nhiệm của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối
- Điều 35. Chế độ báo cáo
- Điều 36. Thanh tra, kiểm tra, giám sát
- Điều 37. Xử lý vi phạm