Điều 5 Nghị định 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân
Điều 5. Quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân
Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân gồm:
1. Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật và chỉ đạo, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
3. Hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân về biện pháp, quy trình, tiêu chuẩn bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật.
4. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân; truyền thông, phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo vệ dữ liệu cá nhân.
5. Xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và người được giao làm công tác bảo vệ dữ liệu cá nhân.
6. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật.
7. Thống kê, thông tin, báo cáo về tình hình bảo vệ dữ liệu cá nhân và việc thực hiện pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Hợp tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Số hiệu: 13/2023/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/04/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 685 đến số 686
- Ngày hiệu lực: 01/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Điều 4. Xử lý vi phạm quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Điều 5. Quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Điều 6. Áp dụng Nghị định bảo vệ dữ liệu cá nhân, các luật liên quan và Điều ước quốc tế
- Điều 7. Hợp tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Điều 8. Hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 11. Sự đồng ý của chủ thể dữ liệu
- Điều 12. Rút lại sự đồng ý
- Điều 13. Thông báo xử lý dữ liệu cá nhân
- Điều 14. Cung cấp dữ liệu cá nhân
- Điều 15. Chỉnh sửa dữ liệu cá nhân
- Điều 16. Lưu trữ, xóa, hủy dữ liệu cá nhân
- Điều 17. Xử lý dữ liệu cá nhân trong trường hợp không cần sự đồng ý của chủ thể dữ liệu
- Điều 18. Xử lý dữ liệu cá nhân thu được từ hoạt động ghi âm, ghi hình tại nơi công cộng
- Điều 19. Xử lý dữ liệu cá nhân của người bị tuyên bố mất tích, đã chết
- Điều 20. Xử lý dữ liệu cá nhân của trẻ em
- Điều 21. Bảo vệ dữ liệu cá nhân trong kinh doanh dịch vụ tiếp thị, giới thiệu sản phẩm quảng cáo
- Điều 22. Thu thập, chuyển giao, mua, bán trái phép dữ liệu cá nhân
- Điều 23. Thông báo vi phạm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Điều 26. Biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Điều 27. Bảo vệ dữ liệu cá nhân cơ bản
- Điều 28. Bảo vệ dữ liệu cá nhân nhạy cảm
- Điều 29. Cơ quan chuyên trách bảo vệ dữ liệu cá nhân và Cổng thông tin quốc gia về bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Điều 30. Điều kiện bảo đảm hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Điều 31. Kinh phí bảo đảm hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Điều 32. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 36. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 38. Trách nhiệm của Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân
- Điều 39. Trách nhiệm của Bên Xử lý dữ liệu cá nhân
- Điều 40. Trách nhiệm của Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu
- Điều 41. Trách nhiệm của Bên thứ Ba
- Điều 42. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan