Điều 30 Nghị định 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân
Điều 30. Điều kiện bảo đảm hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân
1. Lực lượng bảo vệ dữ liệu cá nhân:
a) Lực lượng chuyên trách bảo vệ dữ liệu cá nhân được bố trí tại Cơ quan chuyên trách bảo vệ dữ liệu cá nhân;
b) Bộ phận, nhân sự có chức năng bảo vệ dữ liệu cá nhân được chỉ định trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhằm bảo đảm thực hiện quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân;
c) Tổ chức, cá nhân được huy động tham gia bảo vệ dữ liệu cá nhân;
d) Bộ Công an xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể nhằm phát triển nguồn nhân lực bảo vệ dữ liệu cá nhân.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến kiến thức, kỹ năng, nâng cao nhận thức bảo vệ dữ liệu cá nhân cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.
3. Bảo đảm cơ sở vật chất, điều kiện hoạt động cho Cơ quan chuyên trách bảo vệ dữ liệu cá nhân.
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Số hiệu: 13/2023/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/04/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 685 đến số 686
- Ngày hiệu lực: 01/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Điều 4. Xử lý vi phạm quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Điều 5. Quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Điều 6. Áp dụng Nghị định bảo vệ dữ liệu cá nhân, các luật liên quan và Điều ước quốc tế
- Điều 7. Hợp tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Điều 8. Hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 11. Sự đồng ý của chủ thể dữ liệu
- Điều 12. Rút lại sự đồng ý
- Điều 13. Thông báo xử lý dữ liệu cá nhân
- Điều 14. Cung cấp dữ liệu cá nhân
- Điều 15. Chỉnh sửa dữ liệu cá nhân
- Điều 16. Lưu trữ, xóa, hủy dữ liệu cá nhân
- Điều 17. Xử lý dữ liệu cá nhân trong trường hợp không cần sự đồng ý của chủ thể dữ liệu
- Điều 18. Xử lý dữ liệu cá nhân thu được từ hoạt động ghi âm, ghi hình tại nơi công cộng
- Điều 19. Xử lý dữ liệu cá nhân của người bị tuyên bố mất tích, đã chết
- Điều 20. Xử lý dữ liệu cá nhân của trẻ em
- Điều 21. Bảo vệ dữ liệu cá nhân trong kinh doanh dịch vụ tiếp thị, giới thiệu sản phẩm quảng cáo
- Điều 22. Thu thập, chuyển giao, mua, bán trái phép dữ liệu cá nhân
- Điều 23. Thông báo vi phạm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Điều 26. Biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Điều 27. Bảo vệ dữ liệu cá nhân cơ bản
- Điều 28. Bảo vệ dữ liệu cá nhân nhạy cảm
- Điều 29. Cơ quan chuyên trách bảo vệ dữ liệu cá nhân và Cổng thông tin quốc gia về bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Điều 30. Điều kiện bảo đảm hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Điều 31. Kinh phí bảo đảm hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân
- Điều 32. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 36. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 38. Trách nhiệm của Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân
- Điều 39. Trách nhiệm của Bên Xử lý dữ liệu cá nhân
- Điều 40. Trách nhiệm của Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu
- Điều 41. Trách nhiệm của Bên thứ Ba
- Điều 42. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan