Điều 5 Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Hóa đơn điện tử bao gồm các loại sau:
1. Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn giá trị gia tăng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
2. Hóa đơn bán hàng là hóa đơn áp dụng đối với người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Hóa đơn bán hàng trong trường hợp này bao gồm cả hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
3. Các loại hóa đơn khác, gồm: Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung quy định tại
4. Hóa đơn điện tử quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này phải theo định dạng chuẩn dữ liệu do Bộ Tài chính quy định.
Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
- Số hiệu: 119/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/09/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 929 đến số 930
- Ngày hiệu lực: 01/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử
- Điều 5. Loại hóa đơn điện tử
- Điều 6. Nội dung của hóa đơn điện tử
- Điều 7. Thời điểm lập hóa đơn điện tử
- Điều 8. Định dạng hóa đơn điện tử
- Điều 9. Hóa đơn điện tử hợp pháp, hóa đơn điện tử không hợp pháp
- Điều 10. Chuyển đổi hóa đơn điện tử thành chứng từ giấy
- Điều 11. Bảo quản, lưu trữ, tiêu hủy hóa đơn điện tử
- Điều 12. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
- Điều 13. Cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
- Điều 14. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
- Điều 15. Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
- Điều 16. Lập, cấp mã và gửi hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
- Điều 17. Xử lý hóa đơn có sai sót sau khi cấp mã
- Điều 18. Trách nhiệm của người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
- Điều 19. Xử lý sự cố
- Điều 20. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
- Điều 21. Lập và gửi hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
- Điều 22. Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
- Điều 23. Trách nhiệm của người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
- Điều 24. Xử lý đối với hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã lập
- Điều 25. Xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin về hóa đơn
- Điều 26. Trách nhiệm chia sẻ, kết nối thông tin, dữ liệu
- Điều 27. Đối tượng áp dụng
- Điều 28. Nguyên tắc tra cứu, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử
- Điều 29. Tra cứu thông tin hóa đơn điện tử phục vụ kiểm tra hàng hóa lưu thông trên thị trường
- Điều 30. Xây dựng Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử
- Điều 31. Nguyên tắc chung
- Điều 32. Lựa chọn tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
- Điều 33. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử với người mua dịch vụ
- Điều 34. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử với cơ quan thuế