Mục 1 Chương 3 Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Mục 1. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Điều 25. Xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin về hóa đơn
1. Tổng cục Thuế có trách nhiệm tổ chức xây dựng, quản lý và phát triển cơ sở dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật của hệ thống thông tin về hóa đơn; tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu thập, xử lý thông tin, quản lý cơ sở dữ liệu hóa đơn và bảo đảm duy trì, vận hành, bảo mật, đảm bảo an toàn, an ninh hệ thống thông tin về hóa đơn.
2. Tổng cục Thuế phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để trao đổi thông tin, kết nối mạng trực tuyến.
Điều 26. Trách nhiệm chia sẻ, kết nối thông tin, dữ liệu
1. Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sản xuất, kinh doanh ở các lĩnh vực: điện lực; xăng dầu; bưu chính viễn thông; vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy; nước sạch; tài chính tín dụng; bảo hiểm; y tế; kinh doanh thương mại điện tử; kinh doanh siêu thị; thương mại thực hiện hóa đơn điện tử và cung cấp dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Các tổ chức tín dụng, ngân hàng thương mại, tổ chức có chức năng thanh toán định kỳ cung cấp dữ liệu điện tử về giao dịch thanh toán qua tài khoản của các tổ chức, cá nhân cho cơ quan thuế theo định dạng dữ liệu chuẩn theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu những sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc đối tượng sử dụng tem theo quy định của pháp luật thực hiện kết nối thông tin về in và sử dụng tem, tem điện tử giữa tổ chức sản xuất, nhập khẩu với cơ quan quản lý thuế. Thông tin về in, sử dụng tem điện tử là cơ sở để lập, quản lý và xây dựng cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử. Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, sử dụng tem quy định tại khoản này, tiền thu được từ việc cấp tem đảm bảo bù đắp chi phí in và sử dụng tem.
4. Các tổ chức, đơn vị: Cục quản lý thị trường, Tổng cục quản lý đất đai, Tổng cục quản lý tài nguyên khoáng sản, cơ quan công an, giao thông, y tế và các cơ quan khác có liên quan kết nối chia sẻ thông tin, dữ liệu liên quan cần thiết trong lĩnh vực quản lý của đơn vị với Tổng cục Thuế để xây dựng cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử.
5. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.
Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
- Số hiệu: 119/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/09/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 929 đến số 930
- Ngày hiệu lực: 01/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử
- Điều 5. Loại hóa đơn điện tử
- Điều 6. Nội dung của hóa đơn điện tử
- Điều 7. Thời điểm lập hóa đơn điện tử
- Điều 8. Định dạng hóa đơn điện tử
- Điều 9. Hóa đơn điện tử hợp pháp, hóa đơn điện tử không hợp pháp
- Điều 10. Chuyển đổi hóa đơn điện tử thành chứng từ giấy
- Điều 11. Bảo quản, lưu trữ, tiêu hủy hóa đơn điện tử
- Điều 12. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
- Điều 13. Cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
- Điều 14. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
- Điều 15. Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
- Điều 16. Lập, cấp mã và gửi hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
- Điều 17. Xử lý hóa đơn có sai sót sau khi cấp mã
- Điều 18. Trách nhiệm của người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
- Điều 19. Xử lý sự cố
- Điều 20. Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
- Điều 21. Lập và gửi hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
- Điều 22. Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
- Điều 23. Trách nhiệm của người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
- Điều 24. Xử lý đối với hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã lập
- Điều 25. Xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin về hóa đơn
- Điều 26. Trách nhiệm chia sẻ, kết nối thông tin, dữ liệu
- Điều 27. Đối tượng áp dụng
- Điều 28. Nguyên tắc tra cứu, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử
- Điều 29. Tra cứu thông tin hóa đơn điện tử phục vụ kiểm tra hàng hóa lưu thông trên thị trường
- Điều 30. Xây dựng Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử
- Điều 31. Nguyên tắc chung
- Điều 32. Lựa chọn tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin để ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
- Điều 33. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử với người mua dịch vụ
- Điều 34. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử với cơ quan thuế