Điều 39 Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
Điều 39. Các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
1. Sản xuất, kinh doanh thuốc lá không có Giấy phép.
2. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuốc lá nhập lậu, thuốc lá giả, các sản phẩm thuốc lá mang nhãn hiệu không được bảo hộ tại Việt Nam, không đảm bảo chất lượng theo Tiêu chuẩn Việt Nam, kém phẩm chất hoặc đã hết hạn sử dụng, ghi nhãn trên bao bì không đúng quy định, không dán tem theo quy định của pháp luật.
3. Sử dụng, thanh lý, nhập khẩu, xuất khẩu, tái xuất, nhượng bán máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá không theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật.
4. Sản xuất sản phẩm thuốc lá vượt sản lượng cho phép sản xuất.
5. Không thực hiện các quy định của pháp luật về vệ sinh an toàn đối với sản phẩm thuốc lá, phòng chống tác hại của thuốc lá.
6. Mua bán, chuyển nhượng tem sản phẩm thuốc lá.
7. Mua bán, chuyển nhượng trái phép giấy cuốn điếu thuốc lá.
8. Mua bán thuốc lá không có Giấy phép kinh doanh thuốc lá do cơ quan quản lý Nhà nước về thương mại có thẩm quyền cấp.
9. Bán thuốc lá cho người dưới 18 tuổi.
10. Bán thuốc lá tại khu vực công sở, trường học, bệnh viện, rạp chiếu phim, nhà biểu diễn văn hoá nghệ thuật, nhà thi đấu thể thao, bán thuốc lá trên hè phố và các nơi công cộng khác theo quy định của pháp luật.
11. Quảng cáo, khuyến mại thuốc lá dưới mọi hình thức.
12. Tài trợ để tổ chức các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể thao hoặc các hoạt động khác có gắn với quảng cáo thuốc lá.
13. Bán thuốc lá bằng máy bán hàng tự động, bán qua mạng internet, qua điện thoại.
14. Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 119/2007/NĐ-CP về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Số hiệu: 119/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/07/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 526 đến số 527
- Ngày hiệu lực: 18/08/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật có liên quan và Điều ước quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc quản lý sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Điều 6. Đầu tư trồng cây thuốc lá và sử dụng giống thuốc lá
- Điều 7. Phân cấp nguyên liệu thuốc lá
- Điều 8. Kinh doanh nguyên liệu thuốc lá
- Điều 9. Chế biến nguyên liệu thuốc lá
- Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá, chế biến nguyên liệu thuốc lá
- Điều 11. Quỹ trồng và chế biến nguyên liệu thuốc lá
- Điều 12. Quản lý chuyên ngành nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá
- Điều 13. Điều kiện sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 14. Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 15. Năng lực sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 16. Sản lượng sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 17. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm thuốc lá
- Điều 18. Giá bán tối thiểu sản phẩm thuốc lá
- Điều 19. Nhãn hiệu sản phẩm thuốc lá và ghi nhãn
- Điều 20. Quản lý chuyên ngành giấy cuốn điếu thuốc lá
- Điều 21. Tem sản phẩm thuốc lá
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 23. Điều kiện đầu tư sản xuất sản phẩm thuốc lá
- Điều 24. Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá
- Điều 25. Điều kiện kinh doanh sản phẩm thuốc lá
- Điều 26. Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá
- Điều 27. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá
- Điều 28. Nhập khẩu sản phẩm thuốc lá với mục đích thương mại
- Điều 29. Nhập khẩu sản phẩm thuốc lá với mục đích phi thương mại
- Điều 30. Phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại
- Điều 31. Quản lý máy móc thiết bị chuyên ngành sản xuất thuốc lá
- Điều 32. Nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Công nghiệp
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Thương mại
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Y tế
- Điều 37. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương